Shell Gadus S5 T100 2 - Mỡ chịu nhiệt 180°C gốc tổng hợp Polyurea, tải trọng nhẹ, tốc độ cao
Shell Gadus S5 T100 2 là mỡ bôi trơn đa dụng cao cấp. (Tên cũ: Shell Stamina RLS 2). Mỡ này được đặc chế theo công nghệ rất hiện đại, mang lại khả năng bôi trơn tối ưu cho các ổ đỡ công nghiệp. Được chế tạo từ dầu gốc tổng hợp kết hợp với chất làm đặc Polyurea đặc biệt giúp mỡ có tuổi thọ cao, đặc tính ổn định trượt và mài mòn thấp ở nhiệt độ cao. Độ bền oxi hóa tuyệt vời và đặc tính bay hơi thấp của dầu gốc tốt. Giúp mỡ có tuổi thọ hoạt động cao trong các ổ đỡ vận hành trong phạm vi nhiệt độ từ -40oC đến +180oC.
Mỡ bôi trơn Shell Gadus S5 T100 2 được pha chế với 3 thành phần.
(1) Dầu gốc: bôi trơn, giảm ma sát giữa các bề mặt chuyển động; có vai trò như dầu gốc trong dầu bôi trơn.
(2) Phụ gia: bổ sung khả năng bôi trơn của dầu gốc, cải thiện các đặc tính như chống mài mòn và chống gỉ.
(3) Chất làm đặc: hoạt động giống như một miếng bọt biển. Tác dụng của chất làm đặc là giữ dầu dự trữ cho đến khi cần bôi trơn.
Shell Gadus S5 T100 2 là mỡ đa dụng có độ xuyên kim NLGI cấp 2 – hơi mềm. Chất làm đặc Polyurea trong Shell Gadus S5 T100 2 không bị xúc tác oxi hóa, góp phần kéo dài tuổi thọ của mỡ ở nhiệt độ cao. Không giống như các chất làm đặc xà phòng sử dụng trong hầu hết các loại mỡ khác.
Mỡ bôi trơn (Grease Lubricant) là chất bôi trơn rắn hoặc bán lỏng. Là loại chất bôi trơn có chứa thêm thành phần là chất làm đặc (điển hình là xà phòng). Mỡ được sử dụng như một chất bôi trơn có thể duy trì tại vị trí bôi trơn. Chúng được sử dụng để bôi trơn cho rất nhiều thiết bị như: vòng bi, ổ trục, khớp nối, bánh răng hở, dây cáp tời,…
Mỡ Shell Gadus S5 T100 2 đáp ứng yêu cầu của nhiều tổ chức ngành công nghiệp và các nhà chế tạo thiết bị. Nhiều khách hàng đang hưởng lợi khi chuyển sang dùng Shell Gadus S5 T100 2. (1) Giảm hỏng hóc ổ trục, nhờ vậy giảm số lần dừng máy. (2) Giảm tiêu thụ mỡ và chi phí bảo trì. (3) Đơn giản hóa công đoạn bảo trì. Vì loại mỡ bôi trơn thông dụng này có thể sử dụng cho nhiều ứng dụng.
Hiệu suất và tuổi thọ của hệ thống có thể suy giảm khi thiết bị gặp hao mòn. Việc bảo vệ thiết bị không bị hao mòn giúp bạn tối ưu hóa đầu tư. Shell Gadus S5 T100 2 giúp kéo dài tuổi thọ thiết bị, ngăn ngừa hỏng hóc, tổn thất trong sản xuất. Mỡ chịu được nhiệt độ cao, bảo vệ trong điều kiện khắc nghiệt, tải nặng, nhiễm bẩn.
Tuổi thọ càng cao, các bộ phận hoạt động càng lâu, thiết bị càng ít cần bôi trơn bảo trì. Mỡ Shell Gadus S5 T100 2 giúp thiết bị của bạn hoạt động liên tục mà không bị gián đoạn. Mỡ này sẽ giúp bạn lựa chọn loại mỡ có tuổi thọ phù hợp với nhu cầu hoạt động của bạn. Mỡ đa năng, đáng tin cậy, tiết kiệm chi phí.
Để giúp các thiết bị hoạt động tốt theo tiêu chuẩn thiết kế. Bạn cần lựa chọn loại mỡ bôi trơn có khả năng bám dính. Để bảo vệ và bôi trơn hiệu quả ở những vị trí cần thiết. Mỡ Shell Gadus S5 T100 2 sẽ giúp các hệ thống của bạn duy trì và cải thiện hiệu suất. Qua đó giúp tối ưu hóa hiệu suất hệ thống và chi phí vận hành.
Chất làm đặc | ºF | ºC |
Calcium | 265 – 285 | 129 -140 |
Lithium | 380 – 400 | 193 – 204 |
Lithium Complex | 450+ | 232+ |
Other Complex | 450+ | 232+ |
Polyurea | 450+ | 232+ |
Microgel® (Clay) | >500 | >260 |
Là khả năng của mỡ ở nhiệt độ cao (giống như nhiệt độ nóng chảy). Mỡ Shell Gadus S5 T100 2 có chất làm đặc gốc Polyurea nên điểm nhỏ giọt của mỡ khoảng +232ºC. Phạm vi nhiệt độ hoạt động được khuyến nghị là từ -40ºC đến 180ºC (đỉnh 200ºC)
Độ cứng mỡ được phân loại theo hệ thống NLGI (National Lubricating Grease Institute) được phát triển bởi Viện Mỡ Liên hiệp và hệ thống này có 9 cấp độ từ:
NLGI Grade | Độ Xuyên Kim (0.1mm – 25ºC) | Mô Tả |
000 | 445-475 | Lỏng |
00 | 400-430 | Bán lỏng |
0 | 355-385 | Rất mềm |
1 | 310-340 | Mềm |
2 | 265-295 | Hơi mềm |
3 | 220-250 | Hơi cứng |
4 | 175-205 | Cứng |
5 | 130-160 | Rất cứng |
6 | 85-115 | Khối rắn |
Đặc tính lưu biến học của Shell Gadus S5 T100 2 với độ trượt thấp và tăng cường độ ổn định theo nhiệt độ. Kết quả là, khi sử dụng cho các ổ đỡ vận hành ở nhiệt độ cao, mỡ duy trì khả năng bám dính tại vị trí bôi trơn. Giúp làm kín tốt và cung cấp khả năng bôi trơn liên tục ngay cả trong điều kiện rung động.
Mỡ Shell Gadus S5 T100 2 được đặc biệt khuyến nghị sử dụng cho các ổ đỡ công nghiệp tải nhẹ. Vận hành ở nhiệt độ cao lên đến 180ºC. Mỡ được khuyến cáo sử dụng cho các ứng dụng yêu cầu tuổi thọ hoạt động cao. Và việc kéo dài chu kỳ tái tra mỡ là vấn đề quan trọng cần phải xem xét.
Tính Chất | Phương Pháp | S5 T100 2 |
---|---|---|
Độ cứng NLGI | 2 | |
Màu sắc | Nâu nhạt | |
Chất làm đặc | Polyurea | |
Loại dầu gốc | Tổng hợp | |
Độ nhớt động học/ 40oC, cSt | ASTM D445 | 100 |
Độ nhớt động học/ 100oC, cSt | ASTM D445 | 14 |
Độ xuyên kim ở 25oC, 0.1mm | ASTM D217 | 265 – 295 |
Điểm nhỏ giọt / oC | IP 396 | 250 |
Thử nghiệm FAG FE-9 L50/ 100oC | 100 | |
Khả năng bơm xa | Khá |
Dầu bôi trơn luôn là sự lựa chọn đầu tiên, nhưng mỡ sẽ được sử dụng khi:
(1) Các bộ phận bôi trơn khó tiếp cận hoặc yêu cầu bôi trơn không thường xuyên.
(2) Vấn đề làm kín hiệu quả nhằm chống lại sự nhiễm bẩn là yêu cầu rất quan trọng.
(3) Hệ thống, thiết bị không có khả năng lưu trữ dầu.
(4) Ứng dụng phổ biến nhất: ổ trục, bánh răng, khớp nối.
Chức năng như một chất bôi trơn: Chịu tải va đập (khi stop/ star). Chịu được môi trường nước & nhiễm bẩn. Chịu sự thay đổi của nhiệt độ, thời gian bôi trơn dài.
Chức năng ở yên một chỗ: Bám dính các bề mặt, chống lại tác động của nước rửa trôi. Duy trì độ quánh hoặc độ ổn định cơ học khi nhiệt độ thay đổi, mài mòn & rung động. Chất làm đặc là thành phần quyết định đảm bảo mỡ ở yên một chỗ.
Chất làm đặc Polyurea sử dụng trong Shell Gadus S5 T100 2 có điểm nhỏ giọt cao. Trong một số trường hợp có thể sử dụng cho nhiệt độ lên tới 200oC. Nhưng chỉ khi khoảng thời gian tái tra mỡ được điều chỉnh phù hợp, tần suất nhiều hơn. Khi ổ đỡ hoạt động, hầu hết các loại mỡ đều có thể duy trì đủ lớp màng dầu bôi trơn ngay cả khi mỡ bị nhiễm nước. Tuy nhiên khi ổ đỡ không hoạt động, ăn mòn có thể xuất hiện gây rỗ dẫn đến hư hỏng. Shell Gadus S5 T100 2 được pha chế từ phụ gia ức chế ăn mòn cao cấp. Sẽ giúp bảo vệ bề mặt ổ đỡ ngay cả khi mỡ bị nhiễm nước.
Dãy sản phẩm mới Shell Gadus có một hệ thống đặt tên được đơn giản hóa. Giúp dễ dàng chọn lựa với cấp độ và lợi ích sản phẩm được thể hiện rõ. Tính năng sản phẩm được cải thiện và phạm vi chấp thuận của các nhà sản xuất thiết bị công nghiệp được mở rộng. Từ rất nhiều tên gọi sản phẩm khác nhau của mỡ như: Shell Alvania, Shell Albida, Shell Retinax, Shell Stamina,… Danh mục sản phẩm mới bây giờ chỉ có một tên gọi duy nhất là “Shell Gadus”.
Cấu trúc tên gọi sản phẩm mới, nhãn hiệu, màu sắc theo cấp độ nhớt được áp dụng cho toàn bộ dòng sản phẩm Shell Gadus. Có thể hiểu đơn giản như sau:
GADUS | Tên mỡ Shell |
S1 – S5 | Cấp chất lượng, dầu gốc |
V, T, U, OG | Chất làm đặc |
100, 220, 460 | Độ nhớt tương ứng |
A, C, D, L, J | Ứng dụng đặc biệt |
00, 0, 1, 2, 3 | Cấp NLGI |
Sức khỏe, An toàn & Môi trường
· Sức khỏe và An toàn
Shell Gadus S5 T100 2 không gây bất cứ nguy hại nào đáng kể cho sức khỏe và an toàn khi sử dụng đúng theo khuyến cáo, tuân thủ các tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp và cá nhân. Tránh tiếp xúc với da. Dùng găng tay không thấm đối với dầu đã qua sử dụng. Nếu tiếp xúc với da, rửa ngay lập tức bằng xà phòng và nước. Để có thêm hướng dẫn về sức khỏe và an toàn, tham khảo thêm Bản dữ liệu an toàn sản phẩm Shell tương ứng từ http://www.epc.shell.com
· Bảo vệ môi trường
Tập trung dầu đã qua sử dụng đến điểm thu gom quy định. Không thải ra cống rãnh, mặt đất hay nguồn nước.
Thông tin bổ sung
· Khả năng chịu nhiệt độ cao / phạm vi nhiệt độ vận hành
Chất làm đặc diurea sử dụng trong Shell Gadus S5 T100 có điểm nhỏ giọt cao và chất lượng của mỡ chỉ bị giới hạn bởi đặc tính của dầu gốc và các thành phần phụ gia.
Độ bền oxy hóa tuyệt vời và đặc tính bay hơi thấp của dầu gốc giúp dầu có tuổi thọ hoạt động cao trong các ổ đỡ vận hành trong phạm vi nhiệt độ từ -40°C đến +180°C. Lưu ý, Shell Gadus S5 T100 trong một số trường hợp có thể sử dụng cho nhiệt độ lên tới 200°C nhưng chỉ khi khoảng thời gian tái tra mỡ được điều chỉnh phù hợp. Đặc tính bôi trơn của Shell Gadus S5 T100 vẫn không thay đổi ngay cả khi bị nhiễm lượng nhỏ nước muối.
· Độ bền oxy hóa
Shell Gadus S5 T100 chứa chất chống oxy hóa siêu việt ở nhiệt độ cao giúp mang lại khả năng vận hành ở nhiệt độ cao mà không hình thành cặn bám. Không giống như các chất làm đặc xà phòng sử dụng trong hầu hết các loại mỡ khác, chất làm đặc diurea trong Shell Gadus S5 T100 không bị xúc tác oxy hóa, ngược lại chất làm đặc diurea sở hữu đặc tính chống oxy hóa. Điều này góp phần kéo dài tuổi thọ của mỡ ở nhiệt độ cao. Thành phần dầu gốc trong Shell Gadus S5 T100 là dầu tổng hợp được lựa chọn đặc biệt nhằm mang lại khả năng chống bay hơi và kháng oxy hóa tuyệt vời.
· Bảo vệ chống ăn mòn
Khi ổ đỡ hoạt động, hầu hết các loại mỡ chất lượng cao đều có thể duy trì đủ lớp màng dầu bôi trơn ngay cả khi mỡ bị nhiễm nước. Tuy nhiên khi ổ đỡ không hoạt động, ăn mòn có thể xuất hiện gây rỗ dẫn đến hư hỏng. Shell Gadus S5 T100 được pha chế từ phụ gia ức chế ăn mòn sẽ giúp bảo vệ bề mặt ổ đỡ ngay cả khi mỡ bị nhiễm nước.
· Tái bơm mỡ
Tuổi thọ của mỡ sẽ khác nhau đáng kể tùy theo từng ứng dụng, ngay cả đối với các ổ đỡ vận hành trong điều kiện danh nghĩa. Các điều kiện khác nhau như dòng khí, bụi bẩn và độ ẩm có thể ảnh hưởng đáng kể khi kết hợp với thông số tải trọng, vận tốc và nhiệt độ hơn mức thông thường. Sử dụng mỡ Shell Gadus S5 T100 2 luôn cho phép kéo dài đáng kể khoảng thời gian tái tra mỡ.
· Kháng nước rửa trôi
Shell Gadus S5 T100 sở hữu khả năng chống lại nước rửa trôi tốt khi ngâm trong nước hoặc bị nước phun.
· Tư vấn Tham khảo Đại diện Shell về các ứng dụng không được đề cập tại đây.
Độ nhớt: ISO VG 100, NLGI 2
Bao bì: 18 Kg, 180Kg
Hiển thị
Chứng nhận an toàn thực phẩm dầu mỡ nhớt NSF là một loại chứng nhận được cấp bởi NSF International, tập trung vào các sản phẩm dầu mỡ và nhớt được sử dụng trong quá trình sản xuất và chế biến thực phẩm. Những sản phẩm này bao gồm dầu bôi trơn, mỡ bôi trơn, và các loại nhớt khác được sử dụng trong các thiết bị và máy móc có khả năng tiếp xúc với thực phẩm.
Tập đoàn dầu nhớt Houghton Tectyl là một trong những tên tuổi hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất dầu gia công kim loại và cung cấp các sản phẩm dầu nhớt và chất bảo vệ bề mặt. Dưới đây là một số thông tin chi tiết về tập đoàn này:
Việt Nam là một trong những thị trường tiềm năng nhất của Castrol trong khu vực Đông Nam Á. Năm 2024, Castrol tiếp tục triển khai những chiến lược kinh doanh mạnh mẽ để duy trì và phát triển thị phần tại đây.
Thị trường dầu nhờn Việt Nam là một ngành quan trọng trong nền kinh tế, với nhu cầu cao từ các ngành công nghiệp như ô tô, xe máy, hàng hải, và các thiết bị công nghiệp khác. Quy mô ngành này đã phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây nhờ vào sự gia tăng dân số, thu nhập bình quân đầu người, và tăng trưởng của ngành công nghiệp sản xuất.
Khi nói đến dầu nhớt công nghiệp, Castrol BP luôn là một trong những lựa chọn hàng đầu nhờ vào chất lượng vượt trội và sự tin cậy. Dưới đây là bảng giá khuyến nghị dầu nhớt công nghiệp Castrol BP năm 2024, giúp bạn dễ dàng lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.
Bảng giá dầu nhớt Castrol cho động cơ có thể thay đổi tùy thuộc vào loại sản phẩm, dung tích, và địa điểm bán. Dưới đây là một số thông tin tham khảo về giá của các loại dầu nhớt động cơ Castrol phổ biến. Tuy nhiên, để có giá chính xác và cập nhật nhất, bạn nên kiểm tra và cập nhật giá thường xuyên về Castrol.
Castrol đã ra mắt dòng sản phẩm dầu động cơ tiên tiến Castrol ON dành riêng cho xe điện. Đây là một bước tiến quan trọng trong việc hỗ trợ sự phát triển của ngành công nghiệp xe điện, cung cấp các giải pháp bôi trơn và làm mát tối ưu cho các hệ thống điện và pin của xe điện. Dưới đây là các thông tin chi tiết về dòng sản phẩm này:
Việc Castrol ra mắt loại dầu động cơ 0W-20 đầu tiên, cụ thể là Castrol EDGE® Professional® LL IV FE 0W-20, đánh dấu một bước tiến quan trọng trong ngành công nghiệp dầu nhờn. Sản phẩm này được thiết kế để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về hiệu suất và bảo vệ động cơ của các loại xe hiện đại. Dưới đây là một số thông tin chi tiết về sản phẩm này:
Sự hình thành rỉ sét trên các bộ phận kim loại màu sau quá trình gia công và mài gây tốn kém cho các công ty. Họ thực hiện các quy trình bổ sung để gia công lại và tẩy rỉ các bộ phận kim loại hoặc coi nó là “loại bỏ”.
Chứng nhận Kosher, Pareve và Halal đều là các chứng nhận liên quan đến quy định và tiêu chuẩn thực phẩm theo các nguyên tắc tôn giáo nhất định.
Dầu gốc là thành phần cơ bản của dầu nhờn và các chất bôi trơn khác. Các loại dầu gốc được phân loại theo các nhóm khác nhau dựa trên quá trình sản xuất, thành phần hóa học và các tính chất hiệu suất của chúng. Dầu gốc nhóm I và nhóm II là hai loại phổ biến nhất, và chúng có một số điểm khác biệt quan trọng.
Cấp tải FZG A/8,3/90 là một chỉ số trong thử nghiệm FZG (Forschungsstelle für Zahnrader und Getriebebau) được sử dụng để đánh giá tính năng chịu tải của dầu bôi trơn, đặc biệt là dầu dùng cho bánh răng. Đây là một trong những thử nghiệm tiêu chuẩn phổ biến trong ngành công nghiệp dầu nhờn.
Dầu thủy lực quá nóng là một vấn đề thường gặp trong các hệ thống thủy lực, và nó có thể gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng như giảm hiệu suất, hư hỏng thiết bị và rút ngắn tuổi thọ của hệ thống. Nguyên nhân và cách khắc phục tình trạng dầu thủy lực quá nóng có thể bao gồm:
Khi các công ty chuyển từ chất bôi trơn thông thường sang chất tổng hợp hiệu suất cao, họ hy vọng sẽ thấy một số lợi ích liên quan đến tăng cường an toàn và cải thiện chăm sóc môi trường. Những lợi ích tiềm năng này - có thể bao gồm khoảng thời gian xả dầu kéo dài, nâng cao hiệu quả năng lượng và hiệu suất thiết bị đáng tin cậy hơn - có thể không phải tất cả đều được trải nghiệm ngay lập tức.
Thành phần chính của dầu thuỷ lực gốc khoáng là dầu khoáng, chiếm 80 - 100% bảng thành phần. Dựa trên tỷ lệ của dầu mỏ thô, chúng ta có thể phân loại dầu gốc khoáng thành ba loại chính
Nhiệm vụ mới nhất của NASA là đặt chân nên Sao Hỏa vào ngày 26 tháng 11 năm 2018. Các dụng cụ chính xác của họ đang lần đầu tiên thực hiện việc kiểm tra hành tinh đỏ một cách kỹ lưỡng. Để giữ cho tất cả các bộ phận công nghệ cao này hoạt động trơn tru ngoài không gian, NASA một lần nữa tin tưởng lựa chọn dầu bôi trơn chuyên dụng Castrol
Dầu tách khuôn cho ngành thép
Dầu chống gỉ Tectyl 506
Dầu cắt gọt pha nước Tectyl Cool 260
Chất lượng của dầu cắt gọt pha nước?
Chất lượng của dầu chống gỉ?
Dầu Nhiệt Luyện Tectyl CT N07
Tiêu chuẩn ISO là các quy tắc được chuẩn hóa quốc tế để giúp cho các tổ chức hoạt động phát triển bền vững, tạo ra các năng lực nâng cao giá trị của doanh nghiệp tổ chức trong mọi lĩnh vực thuộc sản xuất, thương mại, dịch vụ. Khi áp dụng các tiêu chuẩn ISO, chất lượng sản phảm được làm ra đáp ứng được yêu cầu chất lượng của người dùng.