Mỡ Chịu Nhiệt Công Nghiệp Từ 120°C --> 300°C --> 600°C --> 1.000°C

Số 26A đường Đoàn Thị Điểm, Tổ 1A, KP6, Thị Trấn Vĩnh An, Huyện Vĩnh Cửu, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG HẢI

NHÀ CUNG CẤP DẦU NHỚT CHIẾN LƯỢC CASTROL - HOUGHTON TECTYL

Hotline 24/7:

0949 164 342

0949 164 342
Danh mục sản phẩm

Mỡ Chịu Nhiệt Công Nghiệp Từ  120°C --> 300°C --> 600°C --> 1.000°C

Mỡ Chịu Nhiệt Công Nghiệp Từ 120°C --> 300°C --> 600°C --> 1.000°C

Mỡ chịu nhiệt công nghiệp là loại mỡ được thiết kế đặc biệt để hoạt động trong môi trường nhiệt độ cao hoặc ở các điều kiện khắc nghiệt khác trong các ứng dụng công nghiệp. Mỡ này có các tính năng và ứng dụng sau:

Tính năng của mỡ chịu nhiệt công nghiệp:

  1. Chịu nhiệt độ cao: Mỡ chịu nhiệt công nghiệp thường có khả năng chịu được nhiệt độ cao hơn so với mỡ thông thường, đảm bảo hoạt động ổn định trong các điều kiện làm việc khắc nghiệt.

  2. Bảo vệ chống oxy hóa và ăn mòn: Mỡ này thường chứa các phụ gia chống oxy hóa và chống ăn mòn để bảo vệ các bề mặt và bộ phận trước tác động của oxy hóa và môi trường ăn mòn.

  3. Bôi trơn hiệu quả: Mỡ chịu nhiệt công nghiệp cung cấp khả năng bôi trơn cao, giảm ma sát và mài mòn giữa các bộ phận chịu tải, từ đó kéo dài tuổi thọ và tăng hiệu suất của máy móc.

  4. Ổn định cơ học: Mỡ này thường có độ nhớt ổn định ở nhiệt độ cao và thấp, giúp duy trì hiệu suất bôi trơn trong mọi điều kiện làm việc.

Ứng dụng của mỡ chịu nhiệt công nghiệp:

  1. Trong ngành công nghiệp chế biến kim loại: Mỡ chịu nhiệt công nghiệp được sử dụng trong các ứng dụng như máy cắt kim loại, máy tiện, máy phay và các máy móc gia công khác.

  2. Trong ngành công nghiệp sản xuất và luyện kim: Mỡ này được áp dụng trong các ứng dụng như luyện kim, đúc kim loại và các quy trình sản xuất khác.

  3. Trong ngành công nghiệp hóa chất: Mỡ chịu nhiệt được sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu chịu được môi trường hóa chất và nhiệt độ cao.

  4. Trong ngành công nghiệp sản xuất giấy: Mỡ chịu nhiệt cũng được sử dụng trong các thiết bị và máy móc trong quy trình sản xuất giấy.

Lợi ích khi sử dụng mỡ chịu nhiệt công nghiệp:

  • Bảo vệ và kéo dài tuổi thọ của các bộ phận chịu nhiệt trong máy móc và thiết bị.
  • Giảm ma sát và mài mòn, tăng hiệu suất và độ tin cậy của máy móc.
  • Giảm chi phí bảo trì và thời gian dừng máy do hỏng hóc của các bộ phận chịu tải.
  • Đảm bảo hoạt động ổn định của các hệ thống trong điều kiện làm việc khắc nghiệt.

Mỡ chịu nhiệt công nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì và nâng cao hiệu suất của các máy móc và thiết bị trong các ứng dụng công nghiệp yêu cầu chịu nhiệt độ cao và điều kiện làm việc khắc nghiệt.

Xem thêm

Castrol Tribol GR 100 2 PD - Mỡ chịu nhiệt độ cao 140°C, tải trọng nặng
Castrol Tribol™ GR 100-2 PD (trước đây gọi là Longtime™ PD) là dòng mỡ gốc lithium có chứa dầu khoáng tinh chế cao , được cải tiến bằng hệ thống phụ gia MicroFlux Trans (MFT).
Castrol Molub Alloy 777 2 ES HIGH - Mỡ chịu nhiệt độ cao, tải trọng nặng tốc độ chậm
Molub-Alloy 777 ES là loại mỡ bôi trơn đa năng hoạt động hiệu quả trong các ổ trục trơn/tạp chí và chống ma sát. Chúng có đặc tính kết dính và kết dính tuyệt vời, đồng thời có khả năng chống cắt cơ học cao.
Castrol Molub Alloy 860/460 2 ES - Mỡ chịu nhiệt độ cao 232 °C , chịu tải nặng công nghiệp
Castrol Molub-Alloy 860/460 - 2ES là loại mỡ gốc lithium phức đa dụng tính năng cao được pha chế từ dầu gốc chất lượng cao, chất bôi trơn rắn và các loại phụ gia chống ăn mòn được chọn lọc kỹ càng nhằm chống lại các loại nước công nghiệp có tính ăn mòn cao.
Castrol Molub Alloy BH 47/1600-1.5 - Mỡ chịu nhiệt độ cao, tải trọng nặng cho ổ trục
Castrol Molub-Alloy ™ BH 47 / 1600-1.5 là loại mỡ phức hợp Lithium được gia cố bằng chất rắn. gạo nhà máy đường. Đặc tính của nó có nghĩa là nó cũng phù hợp với các trục chịu tải nặng khác và quay chậm. vòng bi. Chứa polyme giảm ma sát tiên tiến giúp bôi trơn và giảm mài mòn ngay cả trong điều kiện khắc nghiệt. tải. Castrol Molub-Alloy BH 47 / 1600-1.5 có đặc tính chịu tải vượt trội. Điều này đạt được thông qua việc sử dụng chất bôi trơn có độ nhớt dầu gốc cao và chất phụ gia EP hiện đại trong ma trận.
Molygraph Ultrasyn 9090 - Mỡ bôi trơn vòng bi tốc độ cao 1.000.000 vòng
Molygraph Ultrasyn 9090 là sản phẩm thuộc Tập đoàn Molygraph - nhà sản xuất mỡ đặc chủng lớn nhất tại Ấn Độ.  Đây là mỡ cao tốc, dùng để bôi trơn vòng bi bạc đạn tốc độ cao mà không bị văng ra trong quá trình vận hành. Với thành phần dầu gốc tổng hợp, chất làm đặc Barium phức hợp cùng hệ phụ gia vượt trội giúp mỡ có hệ số tốc độ lên đến 1.000.000. Ultrasyn 9090 có khả năng chịu nhiệt liên tục từ -40°C đến 150°C
Caltex Texclad® 2 - Mỡ bôi trơn bánh răng hở, dây cáp
•  Texclad® là mỡ hiệu năng cao, bám dính tốt, dùng cho bánh răng hở. Được sản xuất từ chất làm đặc can-xi ổn định với nước, dầu gốc khoáng độ nhớt cao, với phụ gia gra-phít và molybdenum disulfide để mang lại sự bảo vệ tin cậy trong điều kiện vận hành tải trọng nặng. • Texclad® ở dạng kem mịn và có màu đen.
MOLYGRAPH FLUROTEMP 512 - Mỡ chịu nhiệt độ cao lên đến 250°C,chất làm đặc PTFE, dùng cho ngành nhựa, cao su, in
Molygraph Flurotemp 512 là mỡ chịu nhiệt độ cao lên đến 250°C được sử dụng nhiều trong công nghiệp bao bì nhựa, dệt và in. Mỡ được tạo thành từ dầu perfluoro-polyether và chất làm đặc PTFE cho khả năng bôi trơn tốt ở nhiệt độ cao. Mỡ có khả năng kháng oxy hóa rất tốt và trơ với hầu hết các hóa chất. MOLYGRAPH FLUROTEMP 512 là sản phẩm của nhà sản xuất dầu mỡ đặc chủng lớn nhất Ấn Độ Molygraph. Molygraph sản xuất đầu đủ các sản phẩm dầu mỡ đặc chủng như dầu mỡ chịu nhiệt, dầu mỡ an toàn thực phẩm, dầu mỡ silicon, mỡ đồng chống hàn dính, mỡ cách điện, dầu gia công cắt gọt, dập vuốt kim loại....
MOLYGRAPH SGHM 650 - Mỡ bò chịu nhiệt 250°C gốc Molybdenum Disulfide (MoS2), chịu tải nặng
Mỡ bò chịu nhiệt Molygraph SGHM 650 là mỡ bôi trơn tăng cường Molybdenum chịu nhiệt độ cao và chịu tải nặng cao, được sản xuất từ dầu gốc có độ nhớt ISO 650 kết hợp với chất làm đặc hữu cơ phức hợp chuyên dụng có chứa chất bôi trơn rắn Molybdenum Disulfide (MoS2).  Molygraph sản xuất đầy đủ các sản phẩm dầu mỡ đặc chủng như dầu mỡ chịu nhiệt, dầu mỡ an toàn thực phẩm, dầu mỡ silicon, mỡ đồng chống hàn dính, mỡ cách điện, dầu gia công cắt gọt, dập vuốt kim loại....và được xuất khẩu sang nhiều quốc gia khó tính trên thế giới.
Molygraph Kopal 1000 - Mỡ đồng chịu nhiệt 1100ºC gốc MoS2 + Graphite, chống hàn dính
Kopal 1000 là mỡ đồng chịu nhiệt độ cao lên đến 1100ºC, được sản xuất bởi Tập đoàn Molygraph (Ấn Độ) - là một trong những nhà sản xuất mỡ đặc chủng lớn nhất khu vực.  Sản phẩm đã được xuất khẩu sang nhiều quốc gia khó tính về tiêu chuẩn bôi trơn ở châu Âu và châu Mỹ. 
Molygraph SGHT 600 - Mỡ chịu nhiệt 500°C đến 600°C gốc Carbon đặc biệt, tốc độ chậm
Molygraph SGHT 600 là mỡ bò chịu nhiệt 500 độ hoặc lên đến 600 độ C được sử dụng nhiều trong các nhà máy giấy, nhà máy thép, hóa dầu và các ngành công nghiệp kỹ thuật nặng khác. Mỡ được tạo thành từ dầu gốc tổng hợp và chất làm đặc Carbon loại đặc biệt được sản xuất bởi Tập đoàn Molygraph - nhà sản xuất dầu mỡ đặc chủng lớn nhất Ấn Độ. Molygraph sản xuất đầy đủ các sản phẩm dầu mỡ đặc chủng như dầu mỡ chịu nhiệt, dầu mỡ an toàn thực phẩm, dầu mỡ silicon, mỡ đồng chống hàn dính, mỡ cách điện, dầu gia công cắt gọt, dập vuốt kim loại....và được xuất khẩu sang nhiều quốc gia khó tính trên thế giới.
Shell Gadus S1 OG 200 - Mỡ bôi trơn ổ đỡ bánh răng hở & dây cáp gốc Bitumen, tải nặng, tốc độ chậm
Shell Gadus S1 OG 200 là mỡ bôi trơn bánh răng hở & dây cáp. Tên cũ: Shell Cardium Compound (EP). Là dãy chất bôi trơn có tính nhựa đường, dạng thặng dư có độ nhớt cao. Được khuyến nghị chủ yếu dùng để bôi trơn cho các ứng dụng bánh răng hở, máy ép mía. Và dây cáp cẩu yêu cầu mỡ phải có đặc tính chịu cực áp, chịu tải nặng, bám dính tốt. Mỡ được đặc chế từ dầu gốc khoáng có độ nhớt cao, chất làm đặc Bitumen (nhựa đường). Và được pha chế theo nhiều tỉ lệ khác nhau để phù hợp cho nhiều loại ứng.
Shell Gadus S3 V220C 3 - Mỡ chịu nhiệt độ cao 140ºC, gốc lithium complex chịu tải nặng
Shell Gadus S3 V220C là mỡ bôi trơn đa dụng cao cấp được đặc chế từ dầu gốc khoáng có chỉ số độ nhớt cao kết hợp với chất làm đặc xà phòng lithium phức hợp. Mỡ chứa hệ phụ gia tiên tiến nhất nhằm mang lại khả năng chống oxy hóa tuyệt vời ở nhiệt độ cao và các phụ gia khác nhằm tăng cường đặc tính chống oxy hóa, chống mài mòn và chống ăn mòn. Shell Gadus S3 V220C đặc biệt phù hợp cho các ổ đỡ hoạt động ở nhiệt độ cao và tải nặng
Shell Gadus S3 V460 2 - Mỡ chịu nhiệt độ cao 140ºC, tải nặng, tốc độ chậm
Shell Gadus S3 V460 2 là mỡ cao cấp, chịu nhiệt độ cao cho các ứng dụng trong ngành công nghiệp nặng. Mỡ được đặc chế từ dầu gốc khoáng có chỉ số độ nhớt cao kết hợp với chất làm đặc xà phòng lithium phức hợp và chứa hệ phụ gia tiên tiến nhất nhằm mang lại khả năng chống oxy hóa tuyệt vời ở nhiệt độ cao và các phụ gia khác nhằm tăng cường đặc tính chống oxy hóa, chống mài mòn và chống ăn mòn. Shell Gadus S3 V460 đặc biệt phù hợp cho các ổ đỡ chịu tải nặng, tốc độ chậm, vận hành ở nhiệt độ cao và tải trọng khắc nghiệt.
Shell Gadus S2 U460L 2 - Mỡ chịu nhiệt độ cao 180ºC chịu tải nặng, tốc độ chậm
Shell Gadus S2 U460L được đặc chế với chất làm đặc không phải xà phòng gốc vô cơ kết hợp với dầu gốc được lựa chọn đặc biệt nhằm mang lại khả năng bôi trơn hài hòa vượt ngoài giới hạn nhiệt độ của các loại mỡ gốc chất làm đặc lithium. Thành phần dầu gốc trong Shell Gadus S2 U460L là dầu gốc có độ nhớt cao, tinh chế và có chất lượng cao giúp chống lại hiện tượng bay hơi và kháng oxy hóa tuyệt vời. Độ bền oxy hóa được tăng cường bằng cách thêm vào chất ức chế oxy hóa đặc biệt ở nhiệt độ cao.
Shell Gadus S3 T100 2 - Mỡ chịu nhiệt độ cao 160°C, gốc Polyurea, ngậm nước, tải nhẹ
Shell Gadus S3 T100 là mỡ công nghệ cao được pha chế để đem lại hiệu suất tối ưu trong các ổ đỡ công nghiệp. Mỡ sử dụng gốc khoáng với chất làm đặc Diurea đặc biệt giúp tăng tuổi thọ, giảm mài mòn và tăng tính ổn định cắt khi ở nhiệt độ cao. Đối với các ứng dụng chịu nhiệt độ khắc nghiệt, mỡ Shell Gadus S3 T100 sẽ hoạt động thậm chí vượt trội các dòng mỡ tổng hợp (gốc PAO) Lithium Complex thông thường trên thị trường.
Shell Gadus S3 T150J 2 - Mỡ chịu nhiệt độ cao 150ºC gốc Polyurea, tải nhẹ
Shell Gadus S3 T150 J là loại mỡ công nghệ cao được đặc chế nhằm mang lại khả năng bôi trơn tối ưu cho các ổ đỡ công nghiệp. Mỡ được pha chế từ dầu gốc khoáng và chất làm đặc Polyurea đặc biệt có tuổi thọ cao, ít mài mòn và ổn định trượt ở nhiệt độ cao. Trong các ứng dụng nhiệt độ cao, mỡ Shell Gadus S3 T150 J 2 có chất lượng vượt trội thậm chí so với các loại mỡ lithium complex tổng hợp hoàn toàn (PAO) trên thị trường.
Shell Gadus S3 T150 J 2 - Mỡ chịu nhiệt độ cao 150ºC gốc lithium complex , tốc độ thấp
Shell Gadus S3 T150 J là loại mỡ công nghệ cao được đặc chế nhằm mang lại khả năng bôi trơn tối ưu cho các ổ đỡ công nghiệp. Mỡ được pha chế từ dầu gốc khoáng và chất làm đặc diurea đặc biệt có tuổi thọ cao, ít mài mòn và ổn định trượt ở nhiệt độ cao. Trong các ứng dụng nhiệt độ cao, mỡ Shell Gadus S3 T150 J 2 có chất lượng vượt trội thậm chí so với các loại mỡ lithium complex tổng hợp hoàn toàn (PAO) trên thị trường.
Shell Gadus S5 T100 2 - Mỡ chịu nhiệt 180°C gốc tổng hợp Polyurea, tải trọng nhẹ, tốc độ cao
Shell Gadus S5 T100 2 là mỡ bôi trơn đa dụng cao cấp. (Tên cũ: Shell Stamina RLS 2). Mỡ này được đặc chế theo công nghệ rất hiện đại, mang lại khả năng bôi trơn tối ưu cho các ổ đỡ công nghiệp. Được chế tạo từ dầu gốc tổng hợp kết hợp với chất làm đặc Polyurea đặc biệt giúp mỡ có tuổi thọ cao, đặc tính ổn định trượt và mài mòn thấp ở nhiệt độ cao. Độ bền oxi hóa tuyệt vời và đặc tính bay hơi thấp của dầu gốc tốt. Giúp mỡ có tuổi thọ hoạt động cao trong các ổ đỡ vận hành trong phạm vi nhiệt độ từ -40°CC đến +180°C.
Shell Gadus S2 U1000D 2 - Mỡ chịu nhiệt độ cao 200°C gốc molybdenum disulphide chịu tải nặng
Shell Gadus S2 U1000D 2 là mỡ bôi trơn công nghiệp, chịu tải nặng, nhiệt độ cao dùng cho các ứng dụng ổ trượt tốc độ chậm hoạt động khắc nghiệt. Mỡ được đặc chế từ chất làm đặc không phải xà phòng vô cơ kết hợp với dầu gốc có độ nhớt rất cao và có chứa chất bôi trơn molybdenum disulphide (MoS2) Shell Gadus S2 U1000D mang lại khả năng bôi trơn hài hòa, có tuổi thọ hoạt động cao ở nhiệt độ vận hành lên đến 200°C. Mỡ cũng đặc biệt hữu ích cho các ứng dụng khó tiếp cận hoặc đang bị mài mòn nghiêm trọng.
Shell Gadus S3 V220C 2 - Mỡ chịu nhiệt 140°C gốc lithium complex
Shell Gadus S3 V220C 2 là mỡ bôi trơn đa dụng cao cấp được đặc chế từ dầu gốc khoáng có chỉ số độ nhớt cao kết hợp với chất làm đặc xà phòng lithium phức hợp. Mỡ chứa hệ phụ gia tiên tiến nhất nhằm mang lại khả năng chống oxy hóa tuyệt vời ở nhiệt độ cao và các phụ gia khác nhằm tăng cường đặc tính chống oxy hóa, chống mài mòn và chống ăn mòn. Shell Gadus S3 V220C đặc biệt phù hợp cho các ổ đỡ hoạt động ở nhiệt độ cao và tải nặng.
Shell Gadus S2 V220 3 - Mỡ chịu nhiệt 120°C gốc lithium hydroxystreate
Shell Gadus S2 V220 là mỡ cực áp đa dụng chất lượng cao được chế tạo từ dầu khoáng có chỉ số độ nhớt cao và chất làm đặc gốc xà phòng lithium hydroxystreate có chứa phụ gia cực áp và các phụ gia đã được chứng minh để nâng cao hiệu suất trong một loạt các ứng dụng. Shell Gadus S2 V220 được thiết kế để bôi trơn đa ứng dụng, các ổ trượt và ổ lăn cũng như các khớp bản lề, các bề mặt trượt thường gặp trong công nghiệp và vận tải.
Shell Gadus S2 V220 2 - Mỡ chịu nhiệt 120°C gốc lithium hydroxystreate
Shell Gadus S2 V220 là mỡ cực áp đa dụng chất lượng cao được chế tạo từ dầu khoáng có chỉ số độ nhớt cao và chất làm đặc gốc xà phòng lithium hydroxystreate có chứa phụ gia cực áp và các phụ gia đã được chứng minh để nâng cao hiệu suất trong một loạt các ứng dụng. Shell Gadus S2 V220 được thiết kế để bôi trơn đa ứng dụng, các ổ trượt và ổ lăn cũng như các khớp bản lề, các bề mặt trượt thường gặp trong công nghiệp và vận tải.
Total Multis EP 2- Mỡ bôi trơn chịu nhiệt đa dụng 130°C, gốc lithium EP
MỠ ĐA DỤNG CHỊU CỰC ÁP GỐC LITHIUM CÔNG DỤNG MỠ BÔI TRƠN MULTIS EP 2 là một loại mỡ đa dụng, được pha chế để bôi trơn vòng bi, bạc đạn, ổ trục bánh xe, các khớp nối, chassis ôtô, và các ứng dụng chịu tải shock, rung trong ngành vận tải, lâm nghiệp, thiết bị cơ giới vận hành ở điều kiện ẩm ướt, bụi và khô. Mỡ Total Multis EP 2 là loại mỡ đa dụng được thiết kế cho nhiều công dụng bôi trơn trong nhà máy. Mỡ Total Multis EP 2 là sản phẩm thông dụng nhất với độ sệt NLGI 2 thích hợp cho bơm tay và bơm máy tự động. Ứng dụng bôi trơn ổ trục tổng quát, phù hợp cho các hệ thống bôi trơn trung tâm và các hộp số bôi trơn bằng mỡ. Total Multis EP 2 có phạm vi nhiệt độ hoạt động rộng từ -30 độ C đến 130 độ C • Thích hợp sử dụng thông thường trong các thiết bị công nghiệp yêu cầu cấp NLGI 2. • Là loại mỡ có tính chịu cực áp. Khuyến cáo: Luôn tránh sự nhiễm bẩn, bụi khi sử dụng. Tốt nhất là dùng thiết bị có hộp che chắn và hệ thống bơm mỡ bằng khí nén. TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT MỠ BÔI TRƠN MULTIS EP 2 • ISO 6743-9: L - X BCFB 2 ƯU ĐIỂM CỦA SẢN PHẨM •MỠ BÔI TRƠN MULTIS EP 2A là loại mỡ đa dụng nên có thể dễ dàng thay thế các loại mỡ cùng loại khác, giảm chi phí tồn trữ và bảo trì. • Dễ dàng tồn trữ và bảo dưỡng cho thiết bị • Hình thành lớp màng bôi trơn bền nên giảm chi phí và thời gian bảo dưỡng • Tương thích với tất cả các loại mỡ gốc xà phòng thông thường khác. • Tính ổn định nhiệt tốt trong dãy nhiệt độ thay đổi khác nhau. • Độ ổn định cơ học tuyệt hảo tránh hiện tượng mất tính cứng khi hoạt động. • Tính bám dính vào kim loại tuyệt hảo • MULTIS EP2A không chứa kim loại Chì, và các kim loại nặng khác gây nguy hại cho sức khoẻ và môi trường. THÔNG SỐ KỸ THUẬT MỠ BÔI TRƠN MULTIS EP 2
Total Caloris MS 23 - Mỡ bôi trơn chịu nhiệt cao 150°C, gốc bentone
Total Caloris MS 23 là một loại mỡ bôi trơn đặc biệt được thiết kế để sử dụng trong các cơ cấu chuyển động chậm, chịu nhiệt độ rất cao và các cú sốc lặp đi lặp lại. Sản phẩm này có chứa molybdenum disulfide, giúp đảm bảo bôi trơn tốt và tránh kẹt hoặc dính. Mỡ này có thể chịu được nhiệt độ đỉnh lên đến 220°C, với điều kiện là thời gian hoạt động ở nhiệt độ này phải giới hạn và thiết bị cần được bôi trơn lại thường xuyên.
Total Ceran XM 220 - Mỡ chịu nhiệt độ cao 180°C, chịu tải, kháng nước gốc calcium sunlfonate
Total Ceran XM 220 là loại mỡ “THẾ HỆ MỚI” với phức calcium sunlfonate được chế tạo đặc biệt bởi Total.Sản phẩm này tăng cường đặc tính chống nước, chịu tải, chịu nhiệt và chống ăn mòn trong khi vẫn giữ được khả năng bơm và bôi trơn tốt trong trường hợp tốc độ cao. Total Ceran XM 220 cũng thích hợp bôi trơn cho tất cả các chi tiết chịu tải cao, va đập, làm việc trong các điều kiện nới có nước thường xuyên tiếp xúc với mỡ (thậm chí với nước biển do hiệu suất tăng cường chống gỉ). Total Ceran XM 220 thích hợp bôi trơn cho quá trình đúc liên tục và xưởng cán trong nhà máy thép, bạc đạn ở khu vực ướt và khô của nhà máy giấy và tất cả các ứng dụng công nghiệp hoạt động dưới các điều kiện khắc nghiệt (ẩm ướt,chịu tải,chịu nhiệt cao,bụi bẩn…). Total Ceran XM 460 thích hợp sử dụng cho hệ thống bôi trơn trung tâm. Luôn luôn tránh làm bẩn mỡ do bụi bẩn và/hoặc bụi đất khi tra mỡ. Ưu tiên sử dụng hệ thống bơm hơi.
Total Ceran XM 460 - Mỡ chịu nhiệt độ cao 180°C, chịu tải, kháng nước gốc calcium sunlfonate
Total Ceran XM 460 là loại mỡ “THẾ HỆ MỚI” với phức calcium sunlfonate được chế tạo đặc biệt bởi Total. Sản phẩm này tăng cường đặc tính chống nước, chịu tải, chịu nhiệt và chống ăn mòn trong khi vẫn giữ được khả năng bơm và bôi trơn tốt trong trường hợp tốc độ cao.
Molygraph SGH 200 S - Mỡ chịu được nhiệt độ cao 300°C gốc Calcium Sulfonate
Molygraph SGH 200 S là mỡ bôi trơn công nghiệp gốc Calcium Sulfonate chịu được nhiệt độ cao lên đến 300°C, được sản xuất bởi Tập đoàn Molygraph lớn nhất Ấn Độ.  Sản phẩm đã được xuất khẩu đi nhiều nước yêu cầu nghiêm ngặt và khắt khe về mỡ bôi trơn tại châu Âu và châu Mỹ. 
MOLYSLIP COPASLIP - Hợp chất chống kẹt chịu nhiệt độ cao 1100°C
COPASLIP là một hợp chất hiệu suất cao được đặc chế để bảo vệ các chốt ren khỏi bị kẹt do các điều kiện nhiệt độ, áp suất và ăn mòn cực đoan. Chất lỏng bán tổng hợp được gia cố với các chất chống oxi hóa, chất ức chế ăn mòn và các hạt đồng siêu tinh khiết để cung cấp sự bảo vệ tuyệt vời cho các ren và các thành phần. COPASLIP giảm thiểu sự biến đổi về ma sát giữa các ren, cho phép lắp ráp chính xác và nhất quán. Nó cũng ngăn chặn hiện tượng mài mòn và kẹt trong quá trình lắp ráp và tháo dỡ – ngay cả sau thời gian dài tiếp xúc với nhiệt độ cao, môi trường ăn mòn hoặc áp suất cao.
Sự kiện nổi bật

Chứng nhận an toàn thực phẩm dầu mỡ nhớt NSF là một loại chứng nhận được cấp bởi NSF International, tập trung vào các sản phẩm dầu mỡ và nhớt được sử dụng trong quá trình sản xuất và chế biến thực phẩm. Những sản phẩm này bao gồm dầu bôi trơn, mỡ bôi trơn, và các loại nhớt khác được sử dụng trong các thiết bị và máy móc có khả năng tiếp xúc với thực phẩm.

Tập đoàn dầu nhớt Houghton Tectyl là một trong những tên tuổi hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất dầu gia công kim loại và cung cấp các sản phẩm dầu nhớt và chất bảo vệ bề mặt. Dưới đây là một số thông tin chi tiết về tập đoàn này:

Việt Nam là một trong những thị trường tiềm năng nhất của Castrol trong khu vực Đông Nam Á. Năm 2024, Castrol tiếp tục triển khai những chiến lược kinh doanh mạnh mẽ để duy trì và phát triển thị phần tại đây.

Thị trường dầu nhờn Việt Nam là một ngành quan trọng trong nền kinh tế, với nhu cầu cao từ các ngành công nghiệp như ô tô, xe máy, hàng hải, và các thiết bị công nghiệp khác. Quy mô ngành này đã phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây nhờ vào sự gia tăng dân số, thu nhập bình quân đầu người, và tăng trưởng của ngành công nghiệp sản xuất.

Khi nói đến dầu nhớt công nghiệp, Castrol BP luôn là một trong những lựa chọn hàng đầu nhờ vào chất lượng vượt trội và sự tin cậy. Dưới đây là bảng giá khuyến nghị dầu nhớt công nghiệp Castrol BP năm 2024, giúp bạn dễ dàng lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.

Bảng giá dầu nhớt Castrol cho động cơ có thể thay đổi tùy thuộc vào loại sản phẩm, dung tích, và địa điểm bán. Dưới đây là một số thông tin tham khảo về giá của các loại dầu nhớt động cơ Castrol phổ biến. Tuy nhiên, để có giá chính xác và cập nhật nhất, bạn nên kiểm tra và cập nhật giá thường xuyên về Castrol.

Castrol đã ra mắt dòng sản phẩm dầu động cơ tiên tiến Castrol ON dành riêng cho xe điện. Đây là một bước tiến quan trọng trong việc hỗ trợ sự phát triển của ngành công nghiệp xe điện, cung cấp các giải pháp bôi trơn và làm mát tối ưu cho các hệ thống điện và pin của xe điện. Dưới đây là các thông tin chi tiết về dòng sản phẩm này:

Việc Castrol ra mắt loại dầu động cơ 0W-20 đầu tiên, cụ thể là Castrol EDGE® Professional® LL IV FE 0W-20, đánh dấu một bước tiến quan trọng trong ngành công nghiệp dầu nhờn. Sản phẩm này được thiết kế để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về hiệu suất và bảo vệ động cơ của các loại xe hiện đại. Dưới đây là một số thông tin chi tiết về sản phẩm này:

Sự hình thành rỉ sét trên các bộ phận kim loại màu sau quá trình gia công và mài gây tốn kém cho các công ty. Họ thực hiện các quy trình bổ sung để gia công lại và tẩy rỉ các bộ phận kim loại hoặc coi nó là “loại bỏ”.

Chứng nhận Kosher, Pareve và Halal đều là các chứng nhận liên quan đến quy định và tiêu chuẩn thực phẩm theo các nguyên tắc tôn giáo nhất định.

Dầu gốc là thành phần cơ bản của dầu nhờn và các chất bôi trơn khác. Các loại dầu gốc được phân loại theo các nhóm khác nhau dựa trên quá trình sản xuất, thành phần hóa học và các tính chất hiệu suất của chúng. Dầu gốc nhóm I và nhóm II là hai loại phổ biến nhất, và chúng có một số điểm khác biệt quan trọng.

Cấp tải FZG A/8,3/90 là một chỉ số trong thử nghiệm FZG (Forschungsstelle für Zahnrader und Getriebebau) được sử dụng để đánh giá tính năng chịu tải của dầu bôi trơn, đặc biệt là dầu dùng cho bánh răng. Đây là một trong những thử nghiệm tiêu chuẩn phổ biến trong ngành công nghiệp dầu nhờn.

Dầu thủy lực quá nóng là một vấn đề thường gặp trong các hệ thống thủy lực, và nó có thể gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng như giảm hiệu suất, hư hỏng thiết bị và rút ngắn tuổi thọ của hệ thống. Nguyên nhân và cách khắc phục tình trạng dầu thủy lực quá nóng có thể bao gồm:

Khi các công ty chuyển từ chất bôi trơn thông thường sang chất tổng hợp hiệu suất cao, họ hy vọng sẽ thấy một số lợi ích liên quan đến tăng cường an toàn và cải thiện chăm sóc môi trường. Những lợi ích tiềm năng này - có thể bao gồm khoảng thời gian xả dầu kéo dài, nâng cao hiệu quả năng lượng và hiệu suất thiết bị đáng tin cậy hơn - có thể không phải tất cả đều được trải nghiệm ngay lập tức.

Thành phần chính của dầu thuỷ lực gốc khoáng là dầu khoáng, chiếm 80 - 100% bảng thành phần. Dựa trên tỷ lệ của dầu mỏ thô, chúng ta có thể phân loại dầu gốc khoáng thành ba loại chính

Nhiệm vụ mới nhất của NASA là đặt chân nên Sao Hỏa vào ngày 26 tháng 11 năm 2018. Các dụng cụ chính xác của họ đang lần đầu tiên thực hiện việc kiểm tra hành tinh đỏ một cách kỹ lưỡng. Để giữ cho tất cả các bộ phận công nghệ cao này hoạt động trơn tru ngoài không gian, NASA một lần nữa tin tưởng lựa chọn dầu bôi trơn chuyên dụng Castrol

Dầu tách khuôn cho ngành thép

Dầu chống gỉ Tectyl 506

Dầu cắt gọt pha nước Tectyl Cool 260

Chất lượng của dầu cắt gọt pha nước?

Chất lượng của dầu chống gỉ?

Dầu Nhiệt Luyện Tectyl CT N07

Tiêu chuẩn ISO là các quy tắc được chuẩn hóa quốc tế để giúp cho các tổ chức hoạt động phát triển bền vững, tạo ra các năng lực nâng cao giá trị của doanh nghiệp tổ chức trong mọi lĩnh vực thuộc sản xuất, thương mại, dịch vụ. Khi áp dụng các tiêu chuẩn ISO, chất lượng sản phảm được làm ra đáp ứng được yêu cầu chất lượng của người dùng.

Sự kiện nổi bật

Chứng nhận an toàn thực phẩm dầu mỡ nhớt NSF là một loại chứng nhận được cấp bởi NSF International, tập trung vào các sản phẩm dầu mỡ và nhớt được sử dụng trong quá trình sản xuất và chế biến thực phẩm. Những sản phẩm này bao gồm dầu bôi trơn, mỡ bôi trơn, và các loại nhớt khác được sử dụng trong các thiết bị và máy móc có khả năng tiếp xúc với thực phẩm.

Tập đoàn dầu nhớt Houghton Tectyl là một trong những tên tuổi hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất dầu gia công kim loại và cung cấp các sản phẩm dầu nhớt và chất bảo vệ bề mặt. Dưới đây là một số thông tin chi tiết về tập đoàn này:

Việt Nam là một trong những thị trường tiềm năng nhất của Castrol trong khu vực Đông Nam Á. Năm 2024, Castrol tiếp tục triển khai những chiến lược kinh doanh mạnh mẽ để duy trì và phát triển thị phần tại đây.

Thị trường dầu nhờn Việt Nam là một ngành quan trọng trong nền kinh tế, với nhu cầu cao từ các ngành công nghiệp như ô tô, xe máy, hàng hải, và các thiết bị công nghiệp khác. Quy mô ngành này đã phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây nhờ vào sự gia tăng dân số, thu nhập bình quân đầu người, và tăng trưởng của ngành công nghiệp sản xuất.

Khi nói đến dầu nhớt công nghiệp, Castrol BP luôn là một trong những lựa chọn hàng đầu nhờ vào chất lượng vượt trội và sự tin cậy. Dưới đây là bảng giá khuyến nghị dầu nhớt công nghiệp Castrol BP năm 2024, giúp bạn dễ dàng lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.

Bảng giá dầu nhớt Castrol cho động cơ có thể thay đổi tùy thuộc vào loại sản phẩm, dung tích, và địa điểm bán. Dưới đây là một số thông tin tham khảo về giá của các loại dầu nhớt động cơ Castrol phổ biến. Tuy nhiên, để có giá chính xác và cập nhật nhất, bạn nên kiểm tra và cập nhật giá thường xuyên về Castrol.

Castrol đã ra mắt dòng sản phẩm dầu động cơ tiên tiến Castrol ON dành riêng cho xe điện. Đây là một bước tiến quan trọng trong việc hỗ trợ sự phát triển của ngành công nghiệp xe điện, cung cấp các giải pháp bôi trơn và làm mát tối ưu cho các hệ thống điện và pin của xe điện. Dưới đây là các thông tin chi tiết về dòng sản phẩm này:

Việc Castrol ra mắt loại dầu động cơ 0W-20 đầu tiên, cụ thể là Castrol EDGE® Professional® LL IV FE 0W-20, đánh dấu một bước tiến quan trọng trong ngành công nghiệp dầu nhờn. Sản phẩm này được thiết kế để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về hiệu suất và bảo vệ động cơ của các loại xe hiện đại. Dưới đây là một số thông tin chi tiết về sản phẩm này:

Sự hình thành rỉ sét trên các bộ phận kim loại màu sau quá trình gia công và mài gây tốn kém cho các công ty. Họ thực hiện các quy trình bổ sung để gia công lại và tẩy rỉ các bộ phận kim loại hoặc coi nó là “loại bỏ”.

Chứng nhận Kosher, Pareve và Halal đều là các chứng nhận liên quan đến quy định và tiêu chuẩn thực phẩm theo các nguyên tắc tôn giáo nhất định.

Dầu gốc là thành phần cơ bản của dầu nhờn và các chất bôi trơn khác. Các loại dầu gốc được phân loại theo các nhóm khác nhau dựa trên quá trình sản xuất, thành phần hóa học và các tính chất hiệu suất của chúng. Dầu gốc nhóm I và nhóm II là hai loại phổ biến nhất, và chúng có một số điểm khác biệt quan trọng.

Cấp tải FZG A/8,3/90 là một chỉ số trong thử nghiệm FZG (Forschungsstelle für Zahnrader und Getriebebau) được sử dụng để đánh giá tính năng chịu tải của dầu bôi trơn, đặc biệt là dầu dùng cho bánh răng. Đây là một trong những thử nghiệm tiêu chuẩn phổ biến trong ngành công nghiệp dầu nhờn.

Dầu thủy lực quá nóng là một vấn đề thường gặp trong các hệ thống thủy lực, và nó có thể gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng như giảm hiệu suất, hư hỏng thiết bị và rút ngắn tuổi thọ của hệ thống. Nguyên nhân và cách khắc phục tình trạng dầu thủy lực quá nóng có thể bao gồm:

Khi các công ty chuyển từ chất bôi trơn thông thường sang chất tổng hợp hiệu suất cao, họ hy vọng sẽ thấy một số lợi ích liên quan đến tăng cường an toàn và cải thiện chăm sóc môi trường. Những lợi ích tiềm năng này - có thể bao gồm khoảng thời gian xả dầu kéo dài, nâng cao hiệu quả năng lượng và hiệu suất thiết bị đáng tin cậy hơn - có thể không phải tất cả đều được trải nghiệm ngay lập tức.

Thành phần chính của dầu thuỷ lực gốc khoáng là dầu khoáng, chiếm 80 - 100% bảng thành phần. Dựa trên tỷ lệ của dầu mỏ thô, chúng ta có thể phân loại dầu gốc khoáng thành ba loại chính

Nhiệm vụ mới nhất của NASA là đặt chân nên Sao Hỏa vào ngày 26 tháng 11 năm 2018. Các dụng cụ chính xác của họ đang lần đầu tiên thực hiện việc kiểm tra hành tinh đỏ một cách kỹ lưỡng. Để giữ cho tất cả các bộ phận công nghệ cao này hoạt động trơn tru ngoài không gian, NASA một lần nữa tin tưởng lựa chọn dầu bôi trơn chuyên dụng Castrol

Dầu tách khuôn cho ngành thép

Dầu chống gỉ Tectyl 506

Dầu cắt gọt pha nước Tectyl Cool 260

Chất lượng của dầu cắt gọt pha nước?

Chất lượng của dầu chống gỉ?

Dầu Nhiệt Luyện Tectyl CT N07

Tiêu chuẩn ISO là các quy tắc được chuẩn hóa quốc tế để giúp cho các tổ chức hoạt động phát triển bền vững, tạo ra các năng lực nâng cao giá trị của doanh nghiệp tổ chức trong mọi lĩnh vực thuộc sản xuất, thương mại, dịch vụ. Khi áp dụng các tiêu chuẩn ISO, chất lượng sản phảm được làm ra đáp ứng được yêu cầu chất lượng của người dùng.

dịch vụ kỹ thuật

Zalo
Hotline