Số 26A đường Đoàn Thị Điểm, Tổ 1A, KP6, Thị Trấn Vĩnh An, Huyện Vĩnh Cửu, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG HẢI

NHÀ CUNG CẤP DẦU NHỚT CHIẾN LƯỢC CASTROL - HOUGHTON TECTYL
Hotline
Hotline 24/7:

0949 164 342

0949 164 342

Danh muc Danh mục sản phẩm
Qui định an toàn trong vận hành lò hơi

Qui định an toàn trong vận hành lò hơi

Vận hành lò hơi (nồi hơi) là một quá trình có nhiều rủi ro, đòi hỏi các quy định an toàn nghiêm ngặt nhằm bảo vệ sức khỏe, tính mạng con người và tài sản. Các quy định an toàn này được xây dựng dựa trên kinh nghiệm, kỹ thuật và tiêu chuẩn an toàn quốc tế. Dưới đây là các quy định cơ bản về an toàn trong vận hành lò hơi:


1. Quy định về nhân viên vận hành lò hơi

  • Chứng chỉ và đào tạo: Người vận hành lò hơi phải được đào tạo và có chứng chỉ về vận hành lò hơi. Họ phải được trang bị đầy đủ kiến thức về cấu tạo, nguyên lý hoạt động, các nguy cơ tiềm ẩn và biện pháp xử lý khi có sự cố.

  • Sức khỏe: Người vận hành phải có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh tim mạch, thần kinh hoặc bệnh tật khác có thể gây nguy hiểm trong quá trình làm việc.

  • Chấp hành quy định: Người vận hành phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình an toàn khi làm việc, không được tự ý sửa chữa hoặc can thiệp vào các thiết bị khi chưa được ủy quyền.

2. Quy định về thiết bị và hệ thống an toàn

  • Thiết bị bảo vệ: Lò hơi phải được trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ như: van an toàn, đồng hồ đo áp suất, đồng hồ đo nhiệt độ, hệ thống báo động khi có sự cố, van xả, ống thuỷ tinh chỉ mức nước và các thiết bị tự động ngắt khi có hiện tượng quá nhiệt hoặc quá áp.

  • Van an toàn: Van an toàn phải được kiểm tra và hiệu chuẩn thường xuyên để đảm bảo rằng nó sẽ hoạt động chính xác khi áp suất trong lò vượt quá mức an toàn.

  • Đồng hồ đo áp suất: Đồng hồ đo áp suất phải luôn ở trạng thái hoạt động tốt, được kiểm định định kỳ và có các chỉ số rõ ràng để người vận hành dễ dàng theo dõi.

  • Hệ thống cảnh báo và ngắt tự động: Lò hơi phải có hệ thống cảnh báo và ngắt tự động khi áp suất, nhiệt độ hoặc mức nước vượt quá mức cho phép.

3. Những nguyên nhân dẫn đến mất an toàn

Dưới đây là những nguyên nhân dẫn đến mất an toàn khi vận hành lò hơi, kiểm soát tốt sẽ hạn chế tối đa những rủi ro:

  • Nổ áp lực (nổ vật lý): Đây là tình trạng do lò hơi được chế tạo có kết cấu và vật liệu không đảm bảo chất lượng. Các số liệu tỉnh toán không chính xác. Trong quá trình hoạt động, lò không được kiểm tra định kỳ để phát hiện các hoạt động bất thường. Bên cạnh đó, sự cố cạn nước lò hơi cũng là một nguyên nhân nghiêm trọng. Một bộ phận dàn ống sinh hơi đã quá nhiệt hoặc bị khô. Khi cấp nước vào, ống bị làm lạnh đột ngột sẽ phải chịu các ứng suất nhiệt rất lớn, gây hư hỏng nặng, thậm chí là gây nổ ống. Một số do va chạm, tiếp xúc với các bộ phận thiết bị có nhiệt độ cao.
  • Quá nhiệt: Nhiệt đóng vai trò trung tâm quyết định quá trình hoạt động của lò hơi. Nhưng nếu nhiệt độ bên trong lò vượt quá mức an toàn thì trường hợp quá nhiệt xảy ra. Bộ quá nhiệt bị đốt nông quá mức và nổ. Hiện tượng quá nhiệt có thể xảy ra khi ống bị đông cáu, bộ quá nhiệt bị đốt nóng quá mức, lệch dòng khói cục bộ (đối với nhà máy nhiệt điện, nhà máy đồng phát).
  • Bỏng: Khi lò bị rò rỉ hơi nước qua các van khóa, van an toàn, bể ống thủy sáng, than cháy văng bắn qua cửa lò... mất an toàn cho người vận hành.
  • Điện giật: Các thiết bị điện đi kèm do không được lắp đặt đúng kỹ thuật sẽ dẫn đến sự cố rò rỉ điện.
  • Các chất nguy hiểm và có hại: Xưởng khu vực vận hành lò hơi nồi hơi không được bố trí thông thoáng, dẫn đến nhiệt độ nhà xưởng tăng cao, nhiều bụi và hơi khí độc (CO2, CO,...) bị tích tụ.

4. Cơ sở pháp lý

Cơ sở pháp lý của các quy định an toàn vận hành lò hơi:

  • Quyết định 64/2008/QĐ-BLĐTBXH về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn lao động nồi hơi và bình chịu áp lực.
  • Thông tư 27/2013/TT-BLĐTBXH quy định về công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động.

5. Quy định an toàn vận hành lò hơi bao gồm:

Điều 1: Thiết bị phải được chế tạo và lắp đặt theo tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn. Trước khi đưa vào sử dụng phải kiểm định KTAT, đăng ký theo quy định. Người sử dụng lao động phải giao trách nhiệm quản lý thiết bị cho cán quản lý thiết bị bằng văn bản.

Điều 2: Việc vận hành thiết bị chỉ được giao cho những người từ 18 tuổi trở lên, có đủ sức khỏe và đã được huấn luyện, sát hạch đạt yêu cầu về kiến thức chuyên môn, quy trình kỹ thuật trong an toàn vận hành thiết bị chịu áp lực. Quy định này phải được người sử dụng lao động trao trách nhiệm bằng văn bản.

Điều 3: Việc quản lý lò hơi cố định hoặc di động, NSDLĐ phải giao cho người có trình độ chuyên môn và có kính nghiệm thực tế đã được hội đồng kỹ thuật đơn vị thông qua bằng văn bản đã được quyết định.

Điều 4: Việc quản lý lò hơi và các thiết bị phụ của nó phù hợp với các yêu cầu đã được quy định trong quy phạm Nhà nước "Qpvn 23-81".

Điều 5: Bảo quản thực hiện các chế độ bảo dưỡng, vận hành, tu sửa và khái niệm theo đúng quy trình kỹ thuật.

Điều 6: Lò hơi phải có đủ các thiết bị an toàn gồm:

  • Van an toàn: Van an toàn phải được cơ quan có chức năng kiểm định và niêm chì định kỳ hàng năm. Van được lắp đúng theo thiết kế. Nghiêm cấm lắp van khóa trên đường ống hơi lắp đặt van an toàn. Không cho phép giảm diện tích lỗ thoát hơi của van an toàn. Nghĩa là đường thoát hơi của van an toàn và van xả phải được đưa ra vị trí không nguy hiếm cho người và thiết bị. Nghiêm cấm người sử dụng lò hơi cần chỉnh, thay đổi thông số hoạt động của van.
  • Áp kế: Mỗi thiết bị phải được lắp đặt 1 áp kế tại vị trí dễ quan sát để tránh sự va chạm và kiếm định hàng năm.
  • Bộ ống thủy: Bao gồm ống thủy tối, ống thủy sáng và các van khóa để kiểm tra mức nước trong lò hơi. Ống thủy sáng được bảo vệ chống va chạm. Trên ống thủy sáng phải kẻ mức nước cao nhất và mức nước thấp nhất theo quy định nhà sản xuất. Bên cạnh đó phải có chế độ kiểm tra định kỳ các điện cực báo mức nước dược lắp bên trong ống thủy tối đảm bảo hoạt động tốt.
  • Bơm cấp nước: Bơm cấp nước phải đủ công suất, áp lực và lưu lượng phù hợp để cấp nước cho lò hơi trong quá trình làm việc, tránh tình trạng thiếu nước dẫn đến lò hơi bị đốt nóng quá mức, gây biến dạng lò, nổ lò (nguy cơ gây nổ rất cao). Hệ thống điện của máy bơm phải được bảo vệ chống rò điện, giật điện.
  • Rơ le áp suất: Rơ le để khống chế áp suấtt của lò hơi, áp suất luôn nằm trong phạm vi cho phép. Rơ le áp suất được lắp đặt tại vị trí phù hợp, chống biến dạng và phải được kiểm tra định kỳ.
  • Van xả đáy: Xả nước và các chất cáu cặn bên trong khoang chứa nước. Quá trình xả nước và cáu cặn được thực hiện khi lò hơi đang hoạt động ở áp suất làm việc. Khi xả đáy lò hơi thì phải chú ý quan sát mức nước, tránh làm cặn nước dẫn đến sự cố.
  • Van xả hơi: Lắp đặt trên đường ống thông với khoan hơi của lò, dùng để xả hơi trong quá trình đốt lò và xử lý sự cổ. Đường ống xả hơi phải được đưa ra khu vực bên ngoài nhà xưởng đảm bảo an toàn.

Điều 7: Nhà lò hơi được thông thoáng và thoát nước tốt, đủ không gian cho người làm việc, vận hành và vệ sinh thiết bị.

Điều 8: Trước khi vận hành lò hơi, nhân viên phải kiểm tra đầy đủ các cơ cấu an toàn, đồng hồ áp suất, hệ thống điện và tình trạng các van khóa lắp đặt trên lò hơi.

Điều 9: Lau chùi mặt kính đồng hồ áp lực, mặt kính ống thủy hằng ngày, để dễ dàng theo dõi mức nước và áp suất lò. Đồng hồ áp lực, ống thủy phải có vạch quy định mức nước, áp suất hơi cho phép.

Điều 10: Khi vận hành lò hơi hoạt động phải luôn có người trực tiếp có mặt vận hành, thường xuyên kiểm tra tình trạng hoạt động của lò hơi, van xả; hoạt động các dụng cụ kiểm tra đo lường: van an toàn, áp kế. Vận hành lò hơi theo đúng quy trình vận hành của đơn vị, ghi chép ngày kiểm tra vào số nhật ký vận hành lò hơi.

Điều 11: Công nhân vận hành lò hơi không được phép làm việc riêng hoặc những công việc không liên quan đến chức trách của mình. Công nhân không được tự ý bỏ đi nơi khác trong lúc điều khiến lò hơi.

Điều 12: Dụng cụ làm xong phải để gọn gàng vào nơi quy định. Khu vực xung quanh lò luôn phải gọn gàng không trở ngại cho công nhân vận hành trong quá trình thao tác, đảm bảo an toàn tại khu vực làm việc.

Điều 13: Khi vệ sinh sửa chữa lò hơi phải ngồi chờ lò hơi nguội hẳn. Sau đó mở hết cửa thông hơi mới cho người vào làm việc.

Điều 14: Lò hơi đốt dầu các ống dẫn phải kín để rò rỉ, nếu có dầu rơi vãi phải lau sạch ngay. Ống dẫn hơi, dẫn nước nóng phải được bao che cách nhiệt.

Điều 15: Những vật liệu dễ cháy nó như xăng dầu phải để xa lò hơi ít nhất 10m. Trong quá trình làm việc không được để lò cạn nước. Đặc biệt lưu ý: cấm bơm nước vào lò hơi khi đang đốt.

Điều 16: Hết ca làm việc, nhân sự phải ghi nhật ký, bàn giao tình trạng an toàn của lò hơi cho ca sau.

Điều 17: Các lò hơi chưa được đăng kiểm, các lò hơi không có đủ các dụng cụ kiểm tra đo lường, thiếu hoặc không có cơ cầu an toàn, hoặc dụng cụ kiểm tra đo lường cùng cơ cầu an toàn không được kiểm định thì không được đưa vào vận hành.

Điều 18: Cấm hàn, sửa chữa lò hơi và các bộ phận chịu áp lực của thiết bị khi còn áp suất, cụ thể:

  • Lò hơi vào hoạt động khi van an toàn chưa được cân chỉnh và niêm chì đúng quy định, áp kế hoạt động không chính xác, mất kim và mặt kính bị vỡ.
  • Lò hơi vượt quá thông số kỹ thuật mà cơ quan kiểm địhn kỹ thuật an toàn đã cho phép đối với thiết bị.

Điều 19: Lò hơi đốt than phải ngay lập tức đình chỉ sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Khi các cơ cầu an toàn không hoàn hảo.
  • Áp suất trong lò hơi tăng quá mức cho phép mặc dù các yêu câu khác được quy định trong quy trình vận hành thiết bị đều đảm bảo.
  • Khi phát hiện thấy các bộ phận chịu áp lực chính của lò có vết nứt, phòng, mòn gỉ đáng kế, nước
  • ở các mối nối, mối hàn, xì hơi, các miếng đệm bị xé...
  • Áp kế bị hư hỏng và không có khả năng xác định áp suất trong lò bằng dụng cụ nào khác. Và những trường hợp khác theo quy định nằm trong quy trình vận hành của đơn vị.

6. Quy định về môi trường làm việc

  • Vị trí lò hơi: Lò hơi phải được đặt trong khu vực thông thoáng, có đủ không gian để kiểm tra và bảo trì. Không gian xung quanh lò phải được bố trí hợp lý, tránh xa các vật liệu dễ cháy nổ.

  • Thông gió: Khu vực lò hơi phải được thông gió tốt để tránh tích tụ khí độc như CO, CO₂ hoặc các khí cháy nổ khác. Hệ thống thoát khói phải đảm bảo đưa khói ra ngoài an toàn.

  • Biển báo và hướng dẫn: Khu vực lò hơi cần có biển cảnh báo nguy hiểm, chỉ dẫn lối thoát hiểm và các biển chỉ dẫn vận hành lò hơi an toàn.

7. Quy định về quy trình vận hành lò hơi

  • Kiểm tra trước khi khởi động: Trước khi khởi động lò, cần kiểm tra toàn bộ hệ thống bao gồm mức nước, áp suất, van an toàn, hệ thống nhiên liệu, bơm nước cấp và các thiết bị khác. Đảm bảo không có hiện tượng rò rỉ nước, hơi, hoặc khí gas.

  • Quy trình khởi động: Lò hơi phải được khởi động theo trình tự quy định. Trong quá trình đốt lò, người vận hành cần theo dõi các thông số như áp suất, nhiệt độ, mức nước và điều chỉnh hệ thống nhiên liệu để đảm bảo an toàn.

  • Kiểm soát mức nước: Luôn giữ mức nước trong lò hơi ở mức an toàn, không để lò hơi cạn nước vì có thể gây hư hỏng hoặc nổ lò. Hệ thống cấp nước phải được kiểm tra và bảo dưỡng thường xuyên.

  • Kiểm soát áp suất và nhiệt độ: Áp suất và nhiệt độ của lò hơi không được vượt quá giới hạn cho phép. Người vận hành phải theo dõi đồng hồ đo áp suất và nhiệt độ, đồng thời sử dụng các thiết bị điều khiển để đảm bảo hoạt động của lò ổn định.

  • Xử lý khi có sự cố: Khi phát hiện sự cố như áp suất quá cao, rò rỉ nước hoặc nhiên liệu, ngừng cấp nhiệt ngay lập tức và ngắt nguồn cung cấp nhiên liệu. Sử dụng van xả áp để hạ áp suất trong lò và thông báo cho đội ngũ bảo trì xử lý.

8. Quy định về bảo trì và kiểm tra định kỳ

  • Kiểm tra định kỳ: Lò hơi cần được kiểm tra định kỳ để phát hiện và khắc phục sớm các hỏng hóc hoặc hao mòn. Các hạng mục kiểm tra bao gồm: tình trạng bề mặt lò, hệ thống cấp nước, hệ thống nhiên liệu, van an toàn, đồng hồ đo áp suất và nhiệt độ.

  • Bảo trì thiết bị: Các thiết bị như van an toàn, đồng hồ đo áp suất, hệ thống cấp nước và hệ thống đốt phải được bảo trì định kỳ để đảm bảo hoạt động ổn định. Đặc biệt, van an toàn phải được kiểm tra và thử nghiệm để đảm bảo khả năng hoạt động trong trường hợp khẩn cấp.

  • Vệ sinh lò hơi: Lò hơi cần được vệ sinh thường xuyên để loại bỏ cặn bẩn, mảng bám và các tạp chất khác trong hệ thống nước và ống dẫn hơi, giúp tăng hiệu suất và kéo dài tuổi thọ của thiết bị.

  • Kiểm định an toàn: Theo quy định, lò hơi phải được kiểm định an toàn bởi cơ quan có thẩm quyền trước khi đưa vào sử dụng và định kỳ trong quá trình vận hành. Việc kiểm định bao gồm kiểm tra độ dày, tình trạng ăn mòn, các bộ phận chịu áp lực và hệ thống an toàn.

9. Quy định về an toàn nhiên liệu

  • Sử dụng nhiên liệu an toàn: Các loại nhiên liệu sử dụng cho lò hơi phải được bảo quản đúng cách và đảm bảo chất lượng. Đối với lò hơi dùng nhiên liệu lỏng (dầu), cần đảm bảo không có hiện tượng rò rỉ nhiên liệu trong suốt quá trình sử dụng.

  • Tránh rò rỉ nhiên liệu: Kiểm tra hệ thống ống dẫn nhiên liệu, van, và bơm nhiên liệu thường xuyên để phát hiện kịp thời các hiện tượng rò rỉ hoặc hỏng hóc.

10. Quy định về phòng cháy chữa cháy

  • Trang bị thiết bị chữa cháy: Khu vực lò hơi phải được trang bị đầy đủ các thiết bị phòng cháy chữa cháy như bình chữa cháy, vòi nước chữa cháy, hệ thống báo cháy tự động.

  • Kế hoạch phòng cháy chữa cháy: Cần có kế hoạch và phương án xử lý trong trường hợp có hỏa hoạn. Nhân viên vận hành cần được huấn luyện về kỹ năng sử dụng thiết bị chữa cháy và kỹ năng thoát hiểm.

  • Kiểm tra định kỳ thiết bị chữa cháy: Các thiết bị phòng cháy chữa cháy phải được kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ để đảm bảo hoạt động tốt khi cần thiết.

11. Quy định về xử lý chất thải và nước thải

  • Xử lý chất thải: Cặn bã và các chất thải phát sinh từ quá trình vận hành lò hơi (như tro xỉ, cặn bẩn) phải được thu gom và xử lý theo đúng quy định về môi trường.

  • Xử lý nước thải: Nước thải từ lò hơi (chứa hóa chất hoặc tạp chất) phải được xử lý trước khi thải ra môi trường để tránh gây ô nhiễm.

Kết luận

Tuân thủ các quy định an toàn trong vận hành lò hơi không chỉ giúp đảm bảo an toàn cho con người và tài sản mà còn nâng cao hiệu quả hoạt động và tuổi thọ của thiết bị. Sự cẩn trọng trong việc quản lý, vận hành và bảo trì lò hơi sẽ giảm thiểu các rủi ro tiềm ẩn và đảm bảo môi trường làm việc an toàn.

Nếu bạn cần thông tin cụ thể hơn về một sản phẩm hoặc ứng dụng cụ thể, hãy cho tôi biết!

Vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và nhận báo giá.

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG HẢI

Địa chỉ: Số 26A đường Đoàn Thị Điểm, Tổ 1A, KP6, TT. Vĩnh An, Huyện Vĩnh Cửu, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam

Email: hoanghaipetrovn@gmai.com

Website: https://hoanghaipetro.vn/

Hotline: Mr Tuấn - 0949 164 342 

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG HẢI
Sự kiện nổi bật

Qui định an toàn trong vận hành lò hơi

dịch vụ kỹ thuật

NHÀ CUNG CẤP DẦU NHỚT CHIẾN LƯỢC CASTROL - HOUGHTON TECTYL

đối tác & khách hàng

NHÀ CUNG CẤP DẦU NHỚT CHIẾN LƯỢC CASTROL - HOUGHTON TECTYL