
-
DẦU VẬN TẢI
- Dầu Thủy Lực / Castrol
- Dầu động cơ / Castrol
- Dầu Hộp Cầu / Castrol
- Dầu Hộp Số / Castrol
- Dầu Truyền Động Đa Năng / Castrol
- Dầu Trợ Lực Tay Lái ATF / Castrol
- Nước Làm Mát / Castrol
- Dầu Truyền Động Thiết Bi Cơ Giới / Castrol
- Dầu Máy Nén Khí / Castrol
- Dầu Máy Khoan Đá / Castrol
- Mỡ Chịu Nhiệt Vận Tải / Castrol
-
DẦU CÔNG NGHIỆP
- Dầu Bánh Răng Tính Năng Cao / Castrol
- Dầu Bánh Răng Hở / Castrol
- Dầu Bôi Xích Chịu Tải / Castrol
- Mỡ Chịu Nhiệt Công Nghiệp Từ 120°C --> 300°C --> 600°C --> 1.000°C
- Dầu Thủy Lực / Castrol
- Dầu Thủy Lực Chống Cháy / Castrol
- Dầu Máy Nén Khí
- Dầu Truyền Nhiệt
- Dầu Tubine / Castrol / Shell / Total
- Dầu Tuần Hoàn
- Dầu Máy Nén Lạnh
- Dầu Bàn Trượt
- Dầu Bánh Răng / Castrol
- Dầu cán bôi trơn ổ đỡ & tuần hoàn gốc tổng hợp / Shell
- Dầu cán bôi trơn ổ đỡ & tuần hoàn gốc khoáng / Shell
- Dầu thuỷ lực / Shell
- Dầu thuỷ lực / Total
- DẦU GIA CÔNG KIM LOẠI CASTROL
- DẦU GIA CÔNG KIM LOẠI HOUGHTON TECTYL
- DẦU CÁN THÉP
- DẦU CÁN HOUGHTON TECTYL
- DẦU THUỶ LỰC CHỐNG CHÁY
- DẦU MÁY BIẾN THẾ
- DẦU MÁY PHÁT ĐIỆN
- DẦU TẨY RỬA
- DẦU HÀNG HẢI
-
DẦU NHIỆT LUYỆN
- Dầu Nhiệt Luyện Nhiệt Độ Thường / Houghton Tectyl
- Dầu Nhiệt Luyện Nhiệt Độ Cao / Houghton Tectyl
- Dầu Nhiệt Luyện Pha Nước / Houghton Tectyl
- Dầu nhiệt luyện / AP QUENCHO
- Dầu nhiệt luyện / SHL QUENCH
- Dầu nhiệt luyện / BUHMWOO
- Các phương pháp nhiệt luyện thép phổ biến: ủ, thường hóa, tôi, và ram
- Các Phương pháp tôi cao tần, biến tần, thấm cacbon, thấm nitơ - nhiệt luyện
- DẦU CHỐNG GỈ
- DẦU TRỤC CHÍNH
- DẦU ĐƯỜNG TRƯỢT
- DẦU BƠM CHÂN KHÔNG
- DẦU GIA CÔNG TIA LỬA ĐIỆN EDM
- DẦU HOÀN THIỆN
- DẦU GIA CÔNG ĐỊNH HÌNH
- DẦU MỠ DỆT MAY
- DẦU MỠ THỰC PHẨM
- MỠ VIÊN NÉN GỖ
-
DẦU ĐẶC CHỦNG
- Dầu bôi xích chịu tải
- Dầu chống gỉ / Caltex
- Dầu dập kim loại
- Mỡ bôi dây cáp
- Keo & hoá chất đóng gói
- Mỡ Silicon cách điện, tách khuôn nhựa và cao su
- Dầu hoá déo cao su
- Dầu máy nén khí trục vít / pít tông / ly tâm
- Dung môi công nghiệp
- Dầu test thuỷ lực chuyên dụng / Houghton Aqualink HT804F
- Sơn chống gỉ - chống cháy / International Paint
- Dầu chống gỉ cao cấp / Houghton
- Mỡ chịu nhiệt Klüber
- Mỡ Molykote bôi trơn dạng paste
- Lớp phủ Molykote chống ma sát
- Mỡ chịu nhiệt Molykote
- Dầu tách khuôn đúc thép
-
DẦU TRUYỀN NHIỆT
- Dầu truyền nhiệt / Total
- Dầu truyền nhiệt / Shell
- Dầu truyền nhiệt / Caltex
- Dầu truyền nhiệt / Castrol
- Báo cáo kỹ thuật Dầu truyền nhiệt
- Nguyên lý vận hành, khắc phục sự cố và bảo trì lò hơi
- Vận hành hệ thống lò dầu tải nhiệt - Dầu truyền nhiệt Total/ Castrol/ SHL
- Vận hành hệ thống lò hơi Ghi Xích - Dầu truyền nhiệt Total/ Castrol/ SHL
- Vận hành hệ thống lò hơi tầng sôi - Dầu truyền nhiệt Total/ Castrol/ SHL
- Qui định an toàn trong vận hành lò hơi
- DẦU TUA-BIN ĐIỆN
- DẦU MÁY LẠNH
- DẦU CÔNG NGHIỆP MOBIL
- DỊCH VỤ XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG

Mỡ bò thực phẩm
MỠ THỰC PHẨM – MỠ BÒ AN TOÀN THỰC PHẨM
CÁCH KIỂM TRA CHỨNG NHẬN VÀ CHẤT LƯỢNG
Mỡ thực phẩm cùng với dầu nhớt thực phẩm được sử dụng trong rất nhiều thiết bị chế biến thực phẩm và nhiều ứng dụng công nghiệp khác. Mỡ được dùng để bôi trơn những đường trượt, vòng bi, khớp nối, hệ thống bôi trơn tập trung và hộp số kín. Ngoài các chức năng như các loại mỡ thông thường khác, mỡ thực phẩm còn phải có một số chức năng khác bao gồm:
-
Bảo vệ máy móc khỏi sự xuống cấp bởi thực phẩm, hóa chất, nước.
-
Phải có tính trơ khi tiếp xúc với các chất dẻo và đàn hồi.
-
Không mùi, không vị, không độc hại
Bên cạnh những đặc tính trên, loại mỡ tiếp xúc ngẫu nhiên với thực phẩm phải đúng theo CFR ( The U.S. Code of Federal Regulations), title 21, Section 178.3570.
Section 178.3570 cung cấp một danh sách các chất có thể được sử dụng để sản xuất chất bôi trơn an toàn thực phẩm và giới hạn nồng độ của các chất đó. Những thành phần được liệt kê ở Section 178.3570 được chứng nhận là an toàn cho thực phẩm và con người. Chất bôi trơn được sản xuất có thể bao gồm dầu tổng hợp, các loại dầu có thể ăn được như đậu nành, hạt bông, dầu bắp hoặc dầu trắng gốc khoáng. Nếu dầu khoáng được sử dụng thì nó phải thỏa mãn đúng theo Section 178.3620(a), 178.3620(b) hoặc 172.878. Những section này liệt kê những yêu cầu nghiêm ngặt đối với dầu trắng gốc khoáng, bao gồm màu sắc và giới hạn hấp thụ tia UV…
CÁC TIÊU CHUẨN CỦA CHẤT BÔI TRƠN NSF
Theo như NSF (trung tâm hợp tác về an toàn thực phẩm và nước uống) và USDA (bộ nông nghiệp Hoa Kỳ) có 3 loại chất bôi trơn ( mỡ bò bôi trơn dùng trong thực phẩm và dầu bôi trơn dùng trong thực phẩm) được sử dụng trong quá trình chế biến thực phẩm: H1, H2, H3.
H1: Chất bôi trơn H1 được sử dụng để bôi trơn những vị trí mà chất bôi trơn có thể tiếp xúc ngẫu nhiên với thực phẩm trong quá trình chế biến.
H2: Chất bôi trơn H2 được sử dụng để bôi trơn những vị trí không tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
H3: Chất bôi trơn H3 được sử dụng để ngăn ngừa rỉ sét các móc nối, xe đẩy và các vật dụng tương tự.
Chất bôi trơn H3 có thể chứa các chất sau: các loại dầu có thể ăn được, dầu gốc khoáng phải đúng theo Title 21 CFR Section 172.878 và chứng nhận GRAS (chứng nhận tuyệt đối an toàn và không gây tác dụng phụ kể cả đối với trẻ em, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, cho phép sử dụng trong thức ăn và thức uống, do FDA – Cơ quan quản lý thuốc và thực phẩm Mỹ công nhận.)
Cả 2 loại chất bôi trơn H1 và H2 đều là các hợp chất phi thực phẩm được sử dụng xung quanh khu vực chế biến thực phẩm nhưng không với chủ ý tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm hay là trở thành thành phần của thực phẩm. Tuy nhiên chất bôi trơn H1 được sản xuất để sử dụng để bôi trơn những vị trí có thể xảy ra sự tiếp xúc ngẫu nhiên với thực phẩm, yêu cầu đối với chất bôi trơn tiêu chuẩn H1 là khắt khe hơn so với H2.
Molygraph Safol FGG - Mỡ bò an toàn thực phẩm

Mỡ bò thực phẩm
dịch vụ kỹ thuật
NHÀ CUNG CẤP DẦU NHỚT CHIẾN LƯỢC CASTROL - HOUGHTON TECTYL