Shell Gadus S3 V220C 2 - Mỡ chịu nhiệt 140°C gốc lithium complex
Shell Gadus S3 V220C 2 là mỡ bôi trơn đa dụng chịu cực áp cao cấp. (Tên cũ: Shell Albida Grease EP 2, Shell Retinax LX 2). Mỡ này được chế tạo từ dầu khoáng có chỉ số độ nhớt cao. Kết hợp với chất làm đặc xà phòng Lithium Complex. Mỡ chứa hệ phụ gia tiên tiến, mang lại khả năng chống oxi hóa tuyệt vời ở nhiệt độ cao. Và các phụ gia khác nhằm tăng cường đặc tính chống oxi hóa, chống mài mòn và chống ăn mòn. Shell Gadus S3 V220C 2 đặc biệt phù hợp cho các ổ đỡ hoạt động ở nhiệt độ cao và tải nặng.
Mỡ bôi trơn Shell Gadus S3 V220C 2 được pha chế với 3 thành phần.
(1) Dầu gốc: bôi trơn, giảm ma sát giữa các bề mặt chuyển động; có vai trò như dầu gốc trong dầu bôi trơn.
(2) Phụ gia: bổ sung khả năng bôi trơn của dầu gốc, cải thiện các đặc tính như chống mài mòn và chống gỉ.
(3) Chất làm đặc: hoạt động giống như một miếng bọt biển. Tác dụng của chất làm đặc là giữ dầu dự trữ cho đến khi cần bôi trơn.
Shell Gadus S3 V220C 2 là mỡ đa dụng có độ xuyên kim NLGI cấp 2 – hơi mềm. Mỡ này mang lại khả năng bôi trơn tối ưu cho các ổ trượt, ổ đỡ chịu tải nặng. Chất làm đặc Lithium Complex sẽ giúp mỡ có tuổi thọ cao, đặc tính ổn định trượt tốt. Và giúp hạn chế mài mòn khi vận hành trong điều kiện khắc nghiệt nhất.
Mỡ bôi trơn (Grease Lubricant) là chất bôi trơn rắn hoặc bán lỏng. Là loại chất bôi trơn có chứa thêm thành phần là chất làm đặc (điển hình là xà phòng). Mỡ được sử dụng như một chất bôi trơn có thể duy trì tại vị trí bôi trơn. Chúng được sử dụng để bôi trơn cho rất nhiều thiết bị như: vòng bi, ổ trục, khớp nối, bánh răng hở, dây cáp tời,…
Mỡ Shell Gadus S3 V220C 2 đáp ứng yêu cầu của nhiều tổ chức ngành công nghiệp và các nhà chế tạo thiết bị. Nhiều khách hàng đang hưởng lợi khi chuyển sang dùng Shell Gadus S3 V220C 2.
(1) Giảm hỏng hóc ổ trục, nhờ vậy giảm số lần dừng máy.
(2) Giảm tiêu thụ mỡ và chi phí bảo trì.
(3) Đơn giản hóa công đoạn bảo trì.
Vì loại mỡ bôi trơn thông dụng này có thể sử dụng cho nhiều ứng dụng.
Hiệu suất và tuổi thọ của hệ thống có thể suy giảm khi thiết bị gặp hao mòn. Việc bảo vệ thiết bị không bị hao mòn giúp bạn tối ưu hóa đầu tư. Shell Gadus S3 V220C 2 giúp kéo dài tuổi thọ thiết bị, ngăn ngừa hỏng hóc, tổn thất trong sản xuất. Mỡ chịu được nhiệt độ cao, bảo vệ trong điều kiện khắc nghiệt, tải nặng, nhiễm bẩn.
Tuổi thọ càng cao, các bộ phận hoạt động càng lâu, thiết bị càng ít cần bôi trơn bảo trì. Mỡ Shell Gadus S3 V220C 2 giúp thiết bị của bạn hoạt động liên tục mà không bị gián đoạn. Mỡ này sẽ giúp bạn lựa chọn loại mỡ có tuổi thọ phù hợp với nhu cầu hoạt động của bạn. Mỡ đa năng, đáng tin cậy, tiết kiệm chi phí.
Để giúp các thiết bị hoạt động tốt theo tiêu chuẩn thiết kế. Bạn cần lựa chọn loại mỡ bôi trơn có khả năng bám dính. Để bảo vệ và bôi trơn hiệu quả ở những vị trí cần thiết. Mỡ Shell Gadus S3 V220C 2 sẽ giúp các hệ thống của bạn duy trì và cải thiện hiệu suất. Qua đó giúp tối ưu hóa hiệu suất hệ thống và chi phí vận hành.
Các Ứng dụng chính
Shell Gadus S3 V220C 2 được sử dụng để bôi trơn các ổ đỡ chịu tải nặng trên các máy móc thường gặp trong các ứng dụng sau:
Các Tiêu chuẩn kỹ thuật, Chấp thuận & Khuyến nghị
Chất làm đặc | ºF | ºC |
Calcium | 265 – 285 | 129 -140 |
Lithium | 380 – 400 | 193 – 204 |
Lithium Complex | 450+ | 232+ |
Other Complex | 450+ | 232+ |
Polyurea | 450+ | 232+ |
Microgel® (Clay) | >500 | >260 |
Là khả năng của mỡ ở nhiệt độ cao (giống như nhiệt độ nóng chảy). Mỡ Shell Gadus S3 V220C 2 có chất làm đặc gốc Lithium Complex nên điểm nhỏ giọt của mỡ khoảng +232ºC. Phạm vi nhiệt độ hoạt động được khuyến nghị là từ -20ºC đến 140ºC (đỉnh 150ºC)
Độ cứng mỡ được phân loại theo hệ thống NLGI (National Lubricating Grease Institute) được phát triển bởi Viện Mỡ Liên hiệp và hệ thống này có 9 cấp độ từ:
NLGI Grade | Độ Xuyên Kim (0.1mm – 25ºC) | Mô Tả |
000 | 445-475 | Lỏng |
00 | 400-430 | Bán lỏng |
0 | 355-385 | Rất mềm |
1 | 310-340 | Mềm |
2 | 265-295 | Hơi mềm |
3 | 220-250 | Hơi cứng |
4 | 175-205 | Cứng |
5 | 130-160 | Rất cứng |
6 | 85-115 | Khối rắn |
Mỡ Shell Gadus S3 V220C 2 ổn định cơ học tuyệt vời ngay cả trong điều kiện rung động. Độ cứng của mỡ duy trì ổn định dài lâu, kể cả trong điều kiện rung động khắc nghiệt. Mỡ được tăng cường đặc tính chịu cực áp, giúp tăng khả năng chịu tải tuyệt vời. Mỡ này kháng nước tốt, bảo vệ lâu dài trong môi trường có nhiều nước. Điểm nhỏ giọt cao, giúp mỡ có tuổi thọ hoạt động lâu dài ở nhiệt độ cao. Bảo vệ chống ăn mòn hiệu quả, giúp ngăn ngừa hư hỏng thiết bị và ổ đỡ do ăn mòn.
Mỡ Shell Gadus S3 V220C 2 được sử dụng để bôi trơn các ổ đỡ chịu tải nặng trên các máy móc thường gặp. Trong các ứng: sàng rung, mỏ đá, đúc liên tục, con lăn băng tải, máy nghiền. Mỡ được sử dụng cho các ứng dụng bôi trơn trong công nghiệp nói chung. Dùng trong các ổ trượt và ổ lăn chịu tải nặng vận hành trong điều kiện khắc nghiệt.
Tính Chất | Phương Pháp | S3 V220C 2 |
---|---|---|
Độ cứng NLGI | 2 | |
Màu sắc | Đỏ | |
Chất làm đặc | Lithium Complex | |
Loại dầu gốc | Khoáng | |
Độ nhớt động học/ 40oC, cSt | ASTM D445 | 220 |
Độ nhớt động học/ 100oC, cSt | ASTM D445 | 19 |
Độ xuyên kim ở 25oC, 0.1mm | ASTM D217 | 265 – 295 |
Điểm nhỏ giọt / oC | IP 396 | 240 |
Khả năng bơm xa | Khá | |
Tải trọng hàn dính 4 bi | ASTM D2596 | 315 |
Sức khỏe, An toàn & Môi trường
· Sức khỏe và An toàn Shell Gadus S3 V220C không gây bất cứ nguy hại nào đáng kể cho sức khỏe và an toàn khi sử dụng đúng theo khuyến cáo, tuân thủ các tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp và cá nhân. Tránh tiếp xúc với da. Dùng găng tay không thấm đối với dầu đã qua sử dụng. Nếu tiếp xúc với da, rửa ngay lập tức bằng xà phòng và nước. Để có thêm hướng dẫn về sức khỏe và an toàn, tham khảo thêm Bản dữ liệu an toàn sản phẩm Shell tương ứng từ http://www.epc.shell.com
· Bảo vệ môi trường Tập trung dầu đã qua sử dụng đến điểm thu gom quy định. Không thải ra cống rãnh, mặt đất hay nguồn nước.
Thông tin bổ sung
· Nhiệt độ vận hành Phạm vi nhiệt độ vận hành -20°C đến 140°C (đỉnh 150°C)
· Chu kỳ tái bơm mỡ Đối với các ổ đỡ vận hành trong điều kiện gần sát với nhiệt độ vận hành tối đa của mỡ thì tần suất tái bơm mỡ nên được xem xét lại.
· Tư vấn Tham khảo Đại diện Shell về các ứng dụng không được đề cập tại đây.
Độ nhớt: ISO VG 220, NLGI 2
Bao bì: 18 Kg, 180 Kg
Hiển thị
Chứng nhận an toàn thực phẩm dầu mỡ nhớt NSF là một loại chứng nhận được cấp bởi NSF International, tập trung vào các sản phẩm dầu mỡ và nhớt được sử dụng trong quá trình sản xuất và chế biến thực phẩm. Những sản phẩm này bao gồm dầu bôi trơn, mỡ bôi trơn, và các loại nhớt khác được sử dụng trong các thiết bị và máy móc có khả năng tiếp xúc với thực phẩm.
Tập đoàn dầu nhớt Houghton Tectyl là một trong những tên tuổi hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất dầu gia công kim loại và cung cấp các sản phẩm dầu nhớt và chất bảo vệ bề mặt. Dưới đây là một số thông tin chi tiết về tập đoàn này:
Việt Nam là một trong những thị trường tiềm năng nhất của Castrol trong khu vực Đông Nam Á. Năm 2024, Castrol tiếp tục triển khai những chiến lược kinh doanh mạnh mẽ để duy trì và phát triển thị phần tại đây.
Thị trường dầu nhờn Việt Nam là một ngành quan trọng trong nền kinh tế, với nhu cầu cao từ các ngành công nghiệp như ô tô, xe máy, hàng hải, và các thiết bị công nghiệp khác. Quy mô ngành này đã phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây nhờ vào sự gia tăng dân số, thu nhập bình quân đầu người, và tăng trưởng của ngành công nghiệp sản xuất.
Khi nói đến dầu nhớt công nghiệp, Castrol BP luôn là một trong những lựa chọn hàng đầu nhờ vào chất lượng vượt trội và sự tin cậy. Dưới đây là bảng giá khuyến nghị dầu nhớt công nghiệp Castrol BP năm 2024, giúp bạn dễ dàng lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.
Bảng giá dầu nhớt Castrol cho động cơ có thể thay đổi tùy thuộc vào loại sản phẩm, dung tích, và địa điểm bán. Dưới đây là một số thông tin tham khảo về giá của các loại dầu nhớt động cơ Castrol phổ biến. Tuy nhiên, để có giá chính xác và cập nhật nhất, bạn nên kiểm tra và cập nhật giá thường xuyên về Castrol.
Castrol đã ra mắt dòng sản phẩm dầu động cơ tiên tiến Castrol ON dành riêng cho xe điện. Đây là một bước tiến quan trọng trong việc hỗ trợ sự phát triển của ngành công nghiệp xe điện, cung cấp các giải pháp bôi trơn và làm mát tối ưu cho các hệ thống điện và pin của xe điện. Dưới đây là các thông tin chi tiết về dòng sản phẩm này:
Việc Castrol ra mắt loại dầu động cơ 0W-20 đầu tiên, cụ thể là Castrol EDGE® Professional® LL IV FE 0W-20, đánh dấu một bước tiến quan trọng trong ngành công nghiệp dầu nhờn. Sản phẩm này được thiết kế để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về hiệu suất và bảo vệ động cơ của các loại xe hiện đại. Dưới đây là một số thông tin chi tiết về sản phẩm này:
Sự hình thành rỉ sét trên các bộ phận kim loại màu sau quá trình gia công và mài gây tốn kém cho các công ty. Họ thực hiện các quy trình bổ sung để gia công lại và tẩy rỉ các bộ phận kim loại hoặc coi nó là “loại bỏ”.
Chứng nhận Kosher, Pareve và Halal đều là các chứng nhận liên quan đến quy định và tiêu chuẩn thực phẩm theo các nguyên tắc tôn giáo nhất định.
Dầu gốc là thành phần cơ bản của dầu nhờn và các chất bôi trơn khác. Các loại dầu gốc được phân loại theo các nhóm khác nhau dựa trên quá trình sản xuất, thành phần hóa học và các tính chất hiệu suất của chúng. Dầu gốc nhóm I và nhóm II là hai loại phổ biến nhất, và chúng có một số điểm khác biệt quan trọng.
Cấp tải FZG A/8,3/90 là một chỉ số trong thử nghiệm FZG (Forschungsstelle für Zahnrader und Getriebebau) được sử dụng để đánh giá tính năng chịu tải của dầu bôi trơn, đặc biệt là dầu dùng cho bánh răng. Đây là một trong những thử nghiệm tiêu chuẩn phổ biến trong ngành công nghiệp dầu nhờn.
Dầu thủy lực quá nóng là một vấn đề thường gặp trong các hệ thống thủy lực, và nó có thể gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng như giảm hiệu suất, hư hỏng thiết bị và rút ngắn tuổi thọ của hệ thống. Nguyên nhân và cách khắc phục tình trạng dầu thủy lực quá nóng có thể bao gồm:
Khi các công ty chuyển từ chất bôi trơn thông thường sang chất tổng hợp hiệu suất cao, họ hy vọng sẽ thấy một số lợi ích liên quan đến tăng cường an toàn và cải thiện chăm sóc môi trường. Những lợi ích tiềm năng này - có thể bao gồm khoảng thời gian xả dầu kéo dài, nâng cao hiệu quả năng lượng và hiệu suất thiết bị đáng tin cậy hơn - có thể không phải tất cả đều được trải nghiệm ngay lập tức.
Thành phần chính của dầu thuỷ lực gốc khoáng là dầu khoáng, chiếm 80 - 100% bảng thành phần. Dựa trên tỷ lệ của dầu mỏ thô, chúng ta có thể phân loại dầu gốc khoáng thành ba loại chính
Nhiệm vụ mới nhất của NASA là đặt chân nên Sao Hỏa vào ngày 26 tháng 11 năm 2018. Các dụng cụ chính xác của họ đang lần đầu tiên thực hiện việc kiểm tra hành tinh đỏ một cách kỹ lưỡng. Để giữ cho tất cả các bộ phận công nghệ cao này hoạt động trơn tru ngoài không gian, NASA một lần nữa tin tưởng lựa chọn dầu bôi trơn chuyên dụng Castrol
Dầu tách khuôn cho ngành thép
Dầu chống gỉ Tectyl 506
Dầu cắt gọt pha nước Tectyl Cool 260
Chất lượng của dầu cắt gọt pha nước?
Chất lượng của dầu chống gỉ?
Dầu Nhiệt Luyện Tectyl CT N07
Tiêu chuẩn ISO là các quy tắc được chuẩn hóa quốc tế để giúp cho các tổ chức hoạt động phát triển bền vững, tạo ra các năng lực nâng cao giá trị của doanh nghiệp tổ chức trong mọi lĩnh vực thuộc sản xuất, thương mại, dịch vụ. Khi áp dụng các tiêu chuẩn ISO, chất lượng sản phảm được làm ra đáp ứng được yêu cầu chất lượng của người dùng.