Shell Gadus S1 OG 200 - Mỡ bôi trơn ổ đỡ bánh răng hở & dây cáp gốc Bitumen
Shell Gadus S1 OG 200 là mỡ bôi trơn bánh răng hở & dây cáp. Tên cũ: Shell Cardium Compound (EP). Là dãy chất bôi trơn có tính nhựa đường, dạng thặng dư có độ nhớt cao. Được khuyến nghị chủ yếu dùng để bôi trơn cho các ứng dụng bánh răng hở, máy ép mía. Và dây cáp cẩu yêu cầu mỡ phải có đặc tính chịu cực áp, chịu tải nặng, bám dính tốt. Mỡ được đặc chế từ dầu gốc khoáng có độ nhớt cao, chất làm đặc Bitumen (nhựa đường). Và được pha chế theo nhiều tỉ lệ khác nhau để phù hợp cho nhiều loại ứng.
Mỡ bôi trơn Shell Gadus S1 OG 200 được pha chế với 3 thành phần.
(1) Dầu gốc: bôi trơn, giảm ma sát giữa các bề mặt chuyển động. Có vai trò như dầu gốc trong dầu bôi trơn.
(2) Phụ gia: bổ sung khả năng bôi trơn của dầu gốc. Cải thiện các đặc tính như chống mài mòn và chống gỉ.
(3) Chất làm đặc: hoạt động giống như một miếng bọt biển. Tác dụng của chất làm đặc là giữ dầu dự trữ cho đến khi cần bôi trơn.
Shell Gadus S1 OG 200 được khuyến nghị sử dụng cho các ổ đỡ máy ép mía. Và các bánh răng hở vận hành ở nhiệt độ thấp và chịu tải nặng. Mỡ cũng được sử dụng để bôi trơn cho các loại cáp cẩu. Khả năng bám dính và chống lại nước rửa trôi mạnh mẽ. Mỡ chống ăn mòn cực tốt và khả năng chịu tải tuyệt vời.
SHELL GADUS S1 OG 200
Mỡ bôi trơn (Grease Lubricant) là chất bôi trơn rắn hoặc bán lỏng. Là loại chất bôi trơn có chứa thêm thành phần là chất làm đặc (điển hình là xà phòng). Mỡ được sử dụng như một chất bôi trơn có thể duy trì tại vị trí bôi trơn. Chúng được sử dụng để bôi trơn cho rất nhiều thiết bị như: vòng bi, ổ trục, khớp nối,…
Shell Gadus S1 OG 200 đáp ứng yêu cầu của nhiều nhà chế tạo thiết bị bánh răng hở & xi măng. Nhiều khách hàng đang hưởng lợi khi chuyển sang dùng Shell Gadus S1 OG 200. (1) Giảm hư hỏng bánh răng, nhờ vậy giảm số lần dừng máy. (2) Giảm tiêu thụ mỡ và chi phí bảo trì. Khả năng bám dính lên bề mặt bánh răng và dây cáp rất tốt.
Hiệu suất và tuổi thọ của hệ thống có thể suy giảm khi thiết bị gặp hao mòn. Việc bảo vệ thiết bị không bị hao mòn giúp bạn tối ưu hóa đầu tư. Shell Gadus S1 OG 200 giúp kéo dài tuổi thọ thiết bị. Ngăn ngừa hỏng hóc, tổn thất trong sản xuất. Mỡ bảo vệ bánh răng, dây cáp trong điều kiện khắc nghiệt, tải nặng, nhiễm bẩn.
Tuổi thọ càng cao, các bộ phận hoạt động càng lâu, thiết bị càng ít cần bôi trơn bảo trì. Mỡ Shell Gadus S1 OG 200 giúp thiết bị của bạn hoạt động liên tục mà không bị gián đoạn. Mỡ này giúp bạn lựa chọn loại mỡ có tuổi thọ phù hợp với nhu cầu hoạt động của bạn. Mỡ Gadus S1 OG 200 đáng tin cậy, tiết kiệm chi phí.
Để giúp các thiết bị hoạt động tốt theo tiêu chuẩn thiết kế. Bạn cần lựa chọn loại mỡ bôi trơn có khả năng bám dính. Để bảo vệ và bôi trơn hiệu quả ở những vị trí cần thiết. Mỡ Shell Gadus S1 OG 200 sẽ giúp các hệ thống của bạn duy trì và cải thiện hiệu suất. Qua đó giúp tối ưu hóa hiệu suất hệ thống và chi phí vận hành.
Chất làm đặc | ºF | ºC |
Calcium | 265 – 285 | 129 -140 |
Lithium | 380 – 400 | 193 – 204 |
Lithium Complex | 450+ | 232+ |
Other Complex | 450+ | 232+ |
Polyurea | 450+ | 232+ |
Microgel® (Clay) | >500 | >260 |
Là khả năng của mỡ ở nhiệt độ cao (giống như nhiệt độ nóng chảy). Shell Gadus S1 OG 200 với chất làm đặc gốc Bitumen – nhựa đường nên điểm chớp cháy của mỡ 210ºC.
Độ cứng mỡ được phân loại theo hệ thống NLGI (National Lubricating Grease Institute). Được phát triển bởi Viện Mỡ Liên hiệp và hệ thống này có 9 cấp độ từ:
NLGI Grade | Độ Xuyên Kim (0.1mm – 25ºC) | Mô Tả |
000 | 445-475 | Lỏng |
00 | 400-430 | Bán lỏng |
0 | 355-385 | Rất mềm |
1 | 310-340 | Mềm |
2 | 265-295 | Hơi mềm |
3 | 220-250 | Hơi cứng |
4 | 175-205 | Cứng |
5 | 130-160 | Rất cứng |
6 | 85-115 | Khối rắn |
Mỡ Shell Gadus S1 OG 200 sử dụng chất làm đặc Bitumen (Bitum) – nhựa đường. Nhựa đường là một chất lỏng hay chất bán rắn có độ nhớt cao và có màu đen. Nó có tính ổn định và hầu như không bay hơi và mềm ra khi bị nung nóng. Nên mỡ này có màu đen và độ nhớt rất cao. Độ nhớt động học ở 100oC của mỡ là 200 cSt, rất cao chuyên dùng cho báng răng hở, ổ đỡ máy ép mía. Vận hành ở nhiệt độ thấp và chịu tải nặng, mỡ này cũng được sử dụng để bôi trơn cho các loại cáp cẩu.
Tính Chất | Phương Pháp | S1 OG 200 |
---|---|---|
Màu sắc | Đen | |
Chất làm đặc | Bitumen | |
Độ nhớt động học/ 100oC, cSt | ASTM D445 | 200 |
Điểm chớp cháy (COC) | ASTM D92 | > 210oC |
Tải 4 bi/ Kg | ASTM D2596 | > 250 |
Ăn mòn đồng | ASTM D4048 | 1B |
Dầu bôi trơn luôn là sự lựa chọn đầu tiên, nhưng mỡ sẽ được sử dụng khi.
(1) Các bộ phận bôi trơn khó tiếp cận hoặc yêu cầu bôi trơn không thường xuyên.
(2) Vấn đề làm kín hiệu quả nhằm chống lại sự nhiễm bẩn là yêu cầu rất quan trọng.
(3) Hệ thống, thiết bị không có khả năng lưu trữ dầu.
(4) Ứng dụng phổ biến nhất: ổ trục, bánh răng, khớp nối.
Chức năng như một chất bôi trơn: Chịu tải va đập (khi stop/ star). Chịu được môi trường nước & nhiễm bẩn. Chịu sự thay đổi của nhiệt độ, thời gian bôi trơn dài.
Chức năng ở yên một chỗ: Bám dính các bề mặt, chống lại tác động của nước rửa trôi. Duy trì độ quánh hoặc độ ổn định cơ học khi nhiệt độ thay đổi, mài mòn & rung động. Chất làm đặc là thành phần quyết định đảm bảo mỡ ở yên một chỗ.
Trong dãy sản phẩm Shell Gadus tại thị trường Việt Nam, đây là mã duy nhất cấp S1. Sản phẩm này được tạo ra từ nhựa đường, giá rẻ, cặn bẩn nhiều, phải thay liên tục. Chữ “OG” viết tắt của từ “Open Gear” – mỡ chuyên dùng cho bánh răng hở. Ở nơi tiếp xúc trực tiếp với nhiều bụi bẩn nhất. Nên chỉ cần loại mỡ giá rẻ, chống ăn mòn, chịu tải, có khả năng bám dính & kháng nước cực tốt. Shell Gadus S1 OG 200 là sản phẩm phù hợp nhất.
Dãy sản phẩm mới Shell Gadus có một hệ thống đặt tên được đơn giản hóa. Giúp dễ dàng chọn lựa với cấp độ và lợi ích sản phẩm được thể hiện rõ. Tính năng sản phẩm được cải thiện và phạm vi chấp thuận của các nhà sản xuất thiết bị công nghiệp được mở rộng. Từ rất nhiều tên gọi sản phẩm khác nhau của mỡ như: Shell Alvania, Shell Albida, Shell Retinax, Shell Stamina,… Danh mục sản phẩm mới bây giờ chỉ có một tên gọi duy nhất là “Shell Gadus”.
Cấu trúc tên gọi sản phẩm mới, nhãn hiệu, màu sắc theo cấp độ nhớt được áp dụng cho toàn bộ dòng sản phẩm Shell Gadus. Có thể hiểu đơn giản như sau:
GADUS | Tên mỡ Shell |
S1 – S5 | Cấp chất lượng, dầu gốc |
V, T, U, OG | Chất làm đặc |
100, 220, 460 | Độ nhớt tương ứng |
A, C, D, L, J | Ứng dụng đặc biệt |
00, 0, 1, 2, 3 | Cấp NLGI |
Tư vấn Tham khảo Đại diện Shell về các ứng dụng không được đề cập tại đây.
Độ nhớt: ISO VG 100, NLGI 2
Bao bì: 18 Kg, 180Kg
Hiển thị
Chứng nhận an toàn thực phẩm dầu mỡ nhớt NSF là một loại chứng nhận được cấp bởi NSF International, tập trung vào các sản phẩm dầu mỡ và nhớt được sử dụng trong quá trình sản xuất và chế biến thực phẩm. Những sản phẩm này bao gồm dầu bôi trơn, mỡ bôi trơn, và các loại nhớt khác được sử dụng trong các thiết bị và máy móc có khả năng tiếp xúc với thực phẩm.
Tập đoàn dầu nhớt Houghton Tectyl là một trong những tên tuổi hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất dầu gia công kim loại và cung cấp các sản phẩm dầu nhớt và chất bảo vệ bề mặt. Dưới đây là một số thông tin chi tiết về tập đoàn này:
Việt Nam là một trong những thị trường tiềm năng nhất của Castrol trong khu vực Đông Nam Á. Năm 2024, Castrol tiếp tục triển khai những chiến lược kinh doanh mạnh mẽ để duy trì và phát triển thị phần tại đây.
Thị trường dầu nhờn Việt Nam là một ngành quan trọng trong nền kinh tế, với nhu cầu cao từ các ngành công nghiệp như ô tô, xe máy, hàng hải, và các thiết bị công nghiệp khác. Quy mô ngành này đã phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây nhờ vào sự gia tăng dân số, thu nhập bình quân đầu người, và tăng trưởng của ngành công nghiệp sản xuất.
Khi nói đến dầu nhớt công nghiệp, Castrol BP luôn là một trong những lựa chọn hàng đầu nhờ vào chất lượng vượt trội và sự tin cậy. Dưới đây là bảng giá khuyến nghị dầu nhớt công nghiệp Castrol BP năm 2024, giúp bạn dễ dàng lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.
Bảng giá dầu nhớt Castrol cho động cơ có thể thay đổi tùy thuộc vào loại sản phẩm, dung tích, và địa điểm bán. Dưới đây là một số thông tin tham khảo về giá của các loại dầu nhớt động cơ Castrol phổ biến. Tuy nhiên, để có giá chính xác và cập nhật nhất, bạn nên kiểm tra và cập nhật giá thường xuyên về Castrol.
Castrol đã ra mắt dòng sản phẩm dầu động cơ tiên tiến Castrol ON dành riêng cho xe điện. Đây là một bước tiến quan trọng trong việc hỗ trợ sự phát triển của ngành công nghiệp xe điện, cung cấp các giải pháp bôi trơn và làm mát tối ưu cho các hệ thống điện và pin của xe điện. Dưới đây là các thông tin chi tiết về dòng sản phẩm này:
Việc Castrol ra mắt loại dầu động cơ 0W-20 đầu tiên, cụ thể là Castrol EDGE® Professional® LL IV FE 0W-20, đánh dấu một bước tiến quan trọng trong ngành công nghiệp dầu nhờn. Sản phẩm này được thiết kế để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về hiệu suất và bảo vệ động cơ của các loại xe hiện đại. Dưới đây là một số thông tin chi tiết về sản phẩm này:
Sự hình thành rỉ sét trên các bộ phận kim loại màu sau quá trình gia công và mài gây tốn kém cho các công ty. Họ thực hiện các quy trình bổ sung để gia công lại và tẩy rỉ các bộ phận kim loại hoặc coi nó là “loại bỏ”.
Chứng nhận Kosher, Pareve và Halal đều là các chứng nhận liên quan đến quy định và tiêu chuẩn thực phẩm theo các nguyên tắc tôn giáo nhất định.
Dầu gốc là thành phần cơ bản của dầu nhờn và các chất bôi trơn khác. Các loại dầu gốc được phân loại theo các nhóm khác nhau dựa trên quá trình sản xuất, thành phần hóa học và các tính chất hiệu suất của chúng. Dầu gốc nhóm I và nhóm II là hai loại phổ biến nhất, và chúng có một số điểm khác biệt quan trọng.
Cấp tải FZG A/8,3/90 là một chỉ số trong thử nghiệm FZG (Forschungsstelle für Zahnrader und Getriebebau) được sử dụng để đánh giá tính năng chịu tải của dầu bôi trơn, đặc biệt là dầu dùng cho bánh răng. Đây là một trong những thử nghiệm tiêu chuẩn phổ biến trong ngành công nghiệp dầu nhờn.
Dầu thủy lực quá nóng là một vấn đề thường gặp trong các hệ thống thủy lực, và nó có thể gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng như giảm hiệu suất, hư hỏng thiết bị và rút ngắn tuổi thọ của hệ thống. Nguyên nhân và cách khắc phục tình trạng dầu thủy lực quá nóng có thể bao gồm:
Khi các công ty chuyển từ chất bôi trơn thông thường sang chất tổng hợp hiệu suất cao, họ hy vọng sẽ thấy một số lợi ích liên quan đến tăng cường an toàn và cải thiện chăm sóc môi trường. Những lợi ích tiềm năng này - có thể bao gồm khoảng thời gian xả dầu kéo dài, nâng cao hiệu quả năng lượng và hiệu suất thiết bị đáng tin cậy hơn - có thể không phải tất cả đều được trải nghiệm ngay lập tức.
Thành phần chính của dầu thuỷ lực gốc khoáng là dầu khoáng, chiếm 80 - 100% bảng thành phần. Dựa trên tỷ lệ của dầu mỏ thô, chúng ta có thể phân loại dầu gốc khoáng thành ba loại chính
Nhiệm vụ mới nhất của NASA là đặt chân nên Sao Hỏa vào ngày 26 tháng 11 năm 2018. Các dụng cụ chính xác của họ đang lần đầu tiên thực hiện việc kiểm tra hành tinh đỏ một cách kỹ lưỡng. Để giữ cho tất cả các bộ phận công nghệ cao này hoạt động trơn tru ngoài không gian, NASA một lần nữa tin tưởng lựa chọn dầu bôi trơn chuyên dụng Castrol
Dầu tách khuôn cho ngành thép
Dầu chống gỉ Tectyl 506
Dầu cắt gọt pha nước Tectyl Cool 260
Chất lượng của dầu cắt gọt pha nước?
Chất lượng của dầu chống gỉ?
Dầu Nhiệt Luyện Tectyl CT N07
Tiêu chuẩn ISO là các quy tắc được chuẩn hóa quốc tế để giúp cho các tổ chức hoạt động phát triển bền vững, tạo ra các năng lực nâng cao giá trị của doanh nghiệp tổ chức trong mọi lĩnh vực thuộc sản xuất, thương mại, dịch vụ. Khi áp dụng các tiêu chuẩn ISO, chất lượng sản phảm được làm ra đáp ứng được yêu cầu chất lượng của người dùng.