Số 26A đường Đoàn Thị Điểm, Tổ 1A, KP6, Thị Trấn Vĩnh An, Huyện Vĩnh Cửu, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG HẢI

NHÀ CUNG CẤP DẦU NHỚT CHIẾN LƯỢC CASTROL - HOUGHTON TECTYL
Hotline
Hotline 24/7:

0949 164 342

0949 164 342

Danh muc Danh mục sản phẩm
Shell Gadus S1 OG 200 - Mỡ bôi trơn ổ đỡ bánh răng hở & dây cáp gốc Bitumen, tải nặng, tốc độ chậm

Shell Gadus S1 OG 200 - Mỡ bôi trơn ổ đỡ bánh răng hở & dây cáp gốc Bitumen, tải nặng, tốc độ chậm

Shell Gadus S1 OG 200 - Mỡ bôi trơn ổ đỡ bánh răng hở & dây cáp gốc Bitumen

Shell Gadus S1 OG 200 là mỡ bôi trơn bánh răng hở & dây cáp. Tên cũ: Shell Cardium Compound (EP). Là dãy chất bôi trơn có tính nhựa đường, dạng thặng dư có độ nhớt cao. Được khuyến nghị chủ yếu dùng để bôi trơn cho các ứng dụng bánh răng hở, máy ép mía. Và dây cáp cẩu yêu cầu mỡ phải có đặc tính chịu cực áp, chịu tải nặng, bám dính tốt. Mỡ được đặc chế từ dầu gốc khoáng có độ nhớt cao, chất làm đặc Bitumen (nhựa đường). Và được pha chế theo nhiều tỉ lệ khác nhau để phù hợp cho nhiều loại ứng.

shell-gadus-s1-og-200

Mỡ bôi trơn Shell Gadus S1 OG 200 được pha chế với 3 thành phần.

(1) Dầu gốc: bôi trơn, giảm ma sát giữa các bề mặt chuyển động. Có vai trò như dầu gốc trong dầu bôi trơn.

(2) Phụ gia: bổ sung khả năng bôi trơn của dầu gốc. Cải thiện các đặc tính như chống mài mòn và chống gỉ.

(3) Chất làm đặc: hoạt động giống như một miếng bọt biển. Tác dụng của chất làm đặc là giữ dầu dự trữ cho đến khi cần bôi trơn.

Shell Gadus S1 OG 200 được khuyến nghị sử dụng cho các ổ đỡ máy ép mía. Và các bánh răng hở vận hành ở nhiệt độ thấp và chịu tải nặng. Mỡ cũng được sử dụng để bôi trơn cho các loại cáp cẩu. Khả năng bám dính và chống lại nước rửa trôi mạnh mẽ. Mỡ chống ăn mòn cực tốt và khả năng chịu tải tuyệt vời.

SHELL GADUS S1 OG 200

shell-gadus-s1-og-200

TÍNH NĂNG & LỢI ÍCH – SHELL GADUS S1 OG 200

Mỡ bôi trơn (Grease Lubricant) là chất bôi trơn rắn hoặc bán lỏng. Là loại chất bôi trơn có chứa thêm thành phần là chất làm đặc (điển hình là xà phòng). Mỡ được sử dụng như một chất bôi trơn có thể duy trì tại vị trí bôi trơn. Chúng được sử dụng để bôi trơn cho rất nhiều thiết bị như: vòng bi, ổ trục, khớp nối,…

Shell Gadus S1 OG 200 đáp ứng yêu cầu của nhiều nhà chế tạo thiết bị bánh răng hở & xi măng. Nhiều khách hàng đang hưởng lợi khi chuyển sang dùng Shell Gadus S1 OG 200. (1) Giảm hư hỏng bánh răng, nhờ vậy giảm số lần dừng máy. (2) Giảm tiêu thụ mỡ và chi phí bảo trì. Khả năng bám dính lên bề mặt bánh răng và dây cáp rất tốt.

shell-gadus-s1-og-200
CHỐNG MÀI MÒN

Hiệu suất và tuổi thọ của hệ thống có thể suy giảm khi thiết bị gặp hao mòn. Việc bảo vệ thiết bị không bị hao mòn giúp bạn tối ưu hóa đầu tư. Shell Gadus S1 OG 200 giúp kéo dài tuổi thọ thiết bị. Ngăn ngừa hỏng hóc, tổn thất trong sản xuất. Mỡ bảo vệ bánh răng, dây cáp trong điều kiện khắc nghiệt, tải nặng, nhiễm bẩn.

TUỔI THỌ MỠ BÔI TRƠN

Tuổi thọ càng cao, các bộ phận hoạt động càng lâu, thiết bị càng ít cần bôi trơn bảo trì. Mỡ Shell Gadus S1 OG 200 giúp thiết bị của bạn hoạt động liên tục mà không bị gián đoạn. Mỡ này giúp bạn lựa chọn loại mỡ có tuổi thọ phù hợp với nhu cầu hoạt động của bạn. Mỡ Gadus S1 OG 200 đáng tin cậy, tiết kiệm chi phí.

HIỆU SUẤT HỆ THỐNG

Để giúp các thiết bị hoạt động tốt theo tiêu chuẩn thiết kế. Bạn cần lựa chọn loại mỡ bôi trơn có khả năng bám dính. Để bảo vệ và bôi trơn hiệu quả ở những vị trí cần thiết. Mỡ Shell Gadus S1 OG 200 sẽ giúp các hệ thống của bạn duy trì và cải thiện hiệu suất. Qua đó giúp tối ưu hóa hiệu suất hệ thống và chi phí vận hành.

ỨNG DỤNG CHÍNH  SHELL GADUS S1 OG 200

ĐIỂM NHỎ GIỌT
Chất làm đặc ºF ºC
Calcium 265 – 285 129 -140
Lithium 380 – 400 193 – 204
Lithium Complex 450+ 232+
Other Complex 450+ 232+
Polyurea 450+ 232+
Microgel® (Clay) >500 >260

Là khả năng của mỡ ở nhiệt độ cao (giống như nhiệt độ nóng chảy). Shell Gadus S1 OG 200 với chất làm đặc gốc Bitumen – nhựa đường nên điểm chớp cháy của mỡ 210ºC.

ĐỘ CỨNG CỦA MỠ – NLGI

Độ cứng mỡ được phân loại theo hệ thống NLGI (National Lubricating Grease Institute). Được phát triển bởi Viện Mỡ Liên hiệp và hệ thống này có 9 cấp độ từ:

  • NLGI 000 (mềm nhất hoặc hầu hết là chất lỏng) tới 6 (cứng nhất)
  • NLGI 2 (hay gọi là mỡ số 2) là thông dụng nhất.
 
NLGI Grade Độ Xuyên Kim (0.1mm – 25ºC) Mô Tả
000 445-475 Lỏng
00 400-430 Bán lỏng
0 355-385 Rất mềm
1 310-340 Mềm
2 265-295 Hơi mềm
3 220-250 Hơi cứng
4 175-205 Cứng
5 130-160 Rất cứng
6 85-115 Khối rắn

Mỡ Shell Gadus S1 OG 200 sử dụng chất làm đặc Bitumen (Bitum) – nhựa đường. Nhựa đường là một chất lỏng hay chất bán rắn có độ nhớt cao và có màu đen. Nó có tính ổn định và hầu như không bay hơi và mềm ra khi bị nung nóng. Nên mỡ này có màu đen và độ nhớt rất cao. Độ nhớt động học ở 100oC của mỡ là 200 cSt, rất cao chuyên dùng cho báng răng hở, ổ đỡ máy ép mía. Vận hành ở nhiệt độ thấp và chịu tải nặng, mỡ này cũng được sử dụng để bôi trơn cho các loại cáp cẩu.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT – SHELL GADUS S1 OG 200

Tính Chất Phương Pháp S1 OG 200
Màu sắc   Đen
Chất làm đặc   Bitumen
Độ nhớt động học/ 100oC, cSt ASTM D445 200
Điểm chớp cháy (COC) ASTM D92 > 210oC
Tải 4 bi/ Kg ASTM D2596 > 250
Ăn mòn đồng ASTM D4048 1B

GADUS S1 OG 200 – MỠ CHUYÊN BÁNH RĂNG HỞ

Dầu bôi trơn luôn là sự lựa chọn đầu tiên, nhưng mỡ sẽ được sử dụng khi.

(1) Các bộ phận bôi trơn khó tiếp cận hoặc yêu cầu bôi trơn không thường xuyên.

(2) Vấn đề làm kín hiệu quả nhằm chống lại sự nhiễm bẩn là yêu cầu rất quan trọng.

(3) Hệ thống, thiết bị không có khả năng lưu trữ dầu.

(4) Ứng dụng phổ biến nhất: ổ trục, bánh răng, khớp nối.

shell-gadus-s1-og-200
Chức năng của mỡ bôi trơn Shell Gadus S1 OG 200

Chức năng như một chất bôi trơn: Chịu tải va đập (khi stop/ star). Chịu được môi trường nước & nhiễm bẩn. Chịu sự thay đổi của nhiệt độ, thời gian bôi trơn dài.

Chức năng ở yên một chỗ: Bám dính các bề mặt, chống lại tác động của nước rửa trôi. Duy trì độ quánh hoặc độ ổn định cơ học khi nhiệt độ thay đổi, mài mòn & rung động. Chất làm đặc là thành phần quyết định đảm bảo mỡ ở yên một chỗ.

Trong dãy sản phẩm Shell Gadus tại thị trường Việt Nam, đây là mã duy nhất cấp S1. Sản phẩm này được tạo ra từ nhựa đường, giá rẻ, cặn bẩn nhiều, phải thay liên tục. Chữ “OG” viết tắt của từ “Open Gear” – mỡ chuyên dùng cho bánh răng hở. Ở nơi tiếp xúc trực tiếp với nhiều bụi bẩn nhất. Nên chỉ cần loại mỡ giá rẻ, chống ăn mòn, chịu tải, có khả năng bám dính & kháng nước cực tốt. Shell Gadus S1 OG 200 là sản phẩm phù hợp nhất.

CÁC SẢN PHẨM – SHELL GADUS SERIES

Dãy sản phẩm mới Shell Gadus có một hệ thống đặt tên được đơn giản hóa. Giúp dễ dàng chọn lựa với cấp độ và lợi ích sản phẩm được thể hiện rõ. Tính năng sản phẩm được cải thiện và phạm vi chấp thuận của các nhà sản xuất thiết bị công nghiệp được mở rộng. Từ rất nhiều tên gọi sản phẩm khác nhau của mỡ như: Shell Alvania, Shell Albida, Shell Retinax, Shell Stamina,… Danh mục sản phẩm mới bây giờ chỉ có một tên gọi duy nhất là “Shell Gadus”.

shell-gadus

Cấu trúc tên gọi sản phẩm mới, nhãn hiệu, màu sắc theo cấp độ nhớt được áp dụng cho toàn bộ dòng sản phẩm Shell Gadus. Có thể hiểu đơn giản như sau:

GADUS Tên mỡ Shell
S1 – S5 Cấp chất lượng, dầu gốc
V, T, U, OG Chất làm đặc
100, 220, 460 Độ nhớt tương ứng
A, C, D, L, J Ứng dụng đặc biệt
00, 0, 1, 2, 3 Cấp NLGI

 

Tư vấn Tham khảo Đại diện Shell về các ứng dụng không được đề cập tại đây.

Độ nhớt: ISO VG 100, NLGI 2

Bao bì: 18 Kg, 180Kg

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG HẢI
Sự kiện nổi bật

Shell Gadus S1 OG 200 - Mỡ bôi trơn ổ đỡ bánh răng hở & dây cáp gốc Bitumen, tải nặng, tốc độ chậm

  • 83
  • Liên hệ
Shell Gadus S1 OG 200 là mỡ bôi trơn bánh răng hở & dây cáp. Tên cũ: Shell Cardium Compound (EP). Là dãy chất bôi trơn có tính nhựa đường, dạng thặng dư có độ nhớt cao. Được khuyến nghị chủ yếu dùng để bôi trơn cho các ứng dụng bánh răng hở, máy ép mía. Và dây cáp cẩu yêu cầu mỡ phải có đặc tính chịu cực áp, chịu tải nặng, bám dính tốt. Mỡ được đặc chế từ dầu gốc khoáng có độ nhớt cao, chất làm đặc Bitumen (nhựa đường). Và được pha chế theo nhiều tỉ lệ khác nhau để phù hợp cho nhiều loại ứng.

Shell Gadus S1 OG 200 - Mỡ bôi trơn ổ đỡ bánh răng hở & dây cáp gốc Bitumen

Shell Gadus S1 OG 200 là mỡ bôi trơn bánh răng hở & dây cáp. Tên cũ: Shell Cardium Compound (EP). Là dãy chất bôi trơn có tính nhựa đường, dạng thặng dư có độ nhớt cao. Được khuyến nghị chủ yếu dùng để bôi trơn cho các ứng dụng bánh răng hở, máy ép mía. Và dây cáp cẩu yêu cầu mỡ phải có đặc tính chịu cực áp, chịu tải nặng, bám dính tốt. Mỡ được đặc chế từ dầu gốc khoáng có độ nhớt cao, chất làm đặc Bitumen (nhựa đường). Và được pha chế theo nhiều tỉ lệ khác nhau để phù hợp cho nhiều loại ứng.

shell-gadus-s1-og-200

Mỡ bôi trơn Shell Gadus S1 OG 200 được pha chế với 3 thành phần.

(1) Dầu gốc: bôi trơn, giảm ma sát giữa các bề mặt chuyển động. Có vai trò như dầu gốc trong dầu bôi trơn.

(2) Phụ gia: bổ sung khả năng bôi trơn của dầu gốc. Cải thiện các đặc tính như chống mài mòn và chống gỉ.

(3) Chất làm đặc: hoạt động giống như một miếng bọt biển. Tác dụng của chất làm đặc là giữ dầu dự trữ cho đến khi cần bôi trơn.

Shell Gadus S1 OG 200 được khuyến nghị sử dụng cho các ổ đỡ máy ép mía. Và các bánh răng hở vận hành ở nhiệt độ thấp và chịu tải nặng. Mỡ cũng được sử dụng để bôi trơn cho các loại cáp cẩu. Khả năng bám dính và chống lại nước rửa trôi mạnh mẽ. Mỡ chống ăn mòn cực tốt và khả năng chịu tải tuyệt vời.

SHELL GADUS S1 OG 200

shell-gadus-s1-og-200

TÍNH NĂNG & LỢI ÍCH – SHELL GADUS S1 OG 200

Mỡ bôi trơn (Grease Lubricant) là chất bôi trơn rắn hoặc bán lỏng. Là loại chất bôi trơn có chứa thêm thành phần là chất làm đặc (điển hình là xà phòng). Mỡ được sử dụng như một chất bôi trơn có thể duy trì tại vị trí bôi trơn. Chúng được sử dụng để bôi trơn cho rất nhiều thiết bị như: vòng bi, ổ trục, khớp nối,…

Shell Gadus S1 OG 200 đáp ứng yêu cầu của nhiều nhà chế tạo thiết bị bánh răng hở & xi măng. Nhiều khách hàng đang hưởng lợi khi chuyển sang dùng Shell Gadus S1 OG 200. (1) Giảm hư hỏng bánh răng, nhờ vậy giảm số lần dừng máy. (2) Giảm tiêu thụ mỡ và chi phí bảo trì. Khả năng bám dính lên bề mặt bánh răng và dây cáp rất tốt.

shell-gadus-s1-og-200
CHỐNG MÀI MÒN

Hiệu suất và tuổi thọ của hệ thống có thể suy giảm khi thiết bị gặp hao mòn. Việc bảo vệ thiết bị không bị hao mòn giúp bạn tối ưu hóa đầu tư. Shell Gadus S1 OG 200 giúp kéo dài tuổi thọ thiết bị. Ngăn ngừa hỏng hóc, tổn thất trong sản xuất. Mỡ bảo vệ bánh răng, dây cáp trong điều kiện khắc nghiệt, tải nặng, nhiễm bẩn.

TUỔI THỌ MỠ BÔI TRƠN

Tuổi thọ càng cao, các bộ phận hoạt động càng lâu, thiết bị càng ít cần bôi trơn bảo trì. Mỡ Shell Gadus S1 OG 200 giúp thiết bị của bạn hoạt động liên tục mà không bị gián đoạn. Mỡ này giúp bạn lựa chọn loại mỡ có tuổi thọ phù hợp với nhu cầu hoạt động của bạn. Mỡ Gadus S1 OG 200 đáng tin cậy, tiết kiệm chi phí.

HIỆU SUẤT HỆ THỐNG

Để giúp các thiết bị hoạt động tốt theo tiêu chuẩn thiết kế. Bạn cần lựa chọn loại mỡ bôi trơn có khả năng bám dính. Để bảo vệ và bôi trơn hiệu quả ở những vị trí cần thiết. Mỡ Shell Gadus S1 OG 200 sẽ giúp các hệ thống của bạn duy trì và cải thiện hiệu suất. Qua đó giúp tối ưu hóa hiệu suất hệ thống và chi phí vận hành.

ỨNG DỤNG CHÍNH  SHELL GADUS S1 OG 200

ĐIỂM NHỎ GIỌT
Chất làm đặc ºF ºC
Calcium 265 – 285 129 -140
Lithium 380 – 400 193 – 204
Lithium Complex 450+ 232+
Other Complex 450+ 232+
Polyurea 450+ 232+
Microgel® (Clay) >500 >260

Là khả năng của mỡ ở nhiệt độ cao (giống như nhiệt độ nóng chảy). Shell Gadus S1 OG 200 với chất làm đặc gốc Bitumen – nhựa đường nên điểm chớp cháy của mỡ 210ºC.

ĐỘ CỨNG CỦA MỠ – NLGI

Độ cứng mỡ được phân loại theo hệ thống NLGI (National Lubricating Grease Institute). Được phát triển bởi Viện Mỡ Liên hiệp và hệ thống này có 9 cấp độ từ:

  • NLGI 000 (mềm nhất hoặc hầu hết là chất lỏng) tới 6 (cứng nhất)
  • NLGI 2 (hay gọi là mỡ số 2) là thông dụng nhất.
 
NLGI Grade Độ Xuyên Kim (0.1mm – 25ºC) Mô Tả
000 445-475 Lỏng
00 400-430 Bán lỏng
0 355-385 Rất mềm
1 310-340 Mềm
2 265-295 Hơi mềm
3 220-250 Hơi cứng
4 175-205 Cứng
5 130-160 Rất cứng
6 85-115 Khối rắn

Mỡ Shell Gadus S1 OG 200 sử dụng chất làm đặc Bitumen (Bitum) – nhựa đường. Nhựa đường là một chất lỏng hay chất bán rắn có độ nhớt cao và có màu đen. Nó có tính ổn định và hầu như không bay hơi và mềm ra khi bị nung nóng. Nên mỡ này có màu đen và độ nhớt rất cao. Độ nhớt động học ở 100oC của mỡ là 200 cSt, rất cao chuyên dùng cho báng răng hở, ổ đỡ máy ép mía. Vận hành ở nhiệt độ thấp và chịu tải nặng, mỡ này cũng được sử dụng để bôi trơn cho các loại cáp cẩu.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT – SHELL GADUS S1 OG 200

Tính Chất Phương Pháp S1 OG 200
Màu sắc   Đen
Chất làm đặc   Bitumen
Độ nhớt động học/ 100oC, cSt ASTM D445 200
Điểm chớp cháy (COC) ASTM D92 > 210oC
Tải 4 bi/ Kg ASTM D2596 > 250
Ăn mòn đồng ASTM D4048 1B

GADUS S1 OG 200 – MỠ CHUYÊN BÁNH RĂNG HỞ

Dầu bôi trơn luôn là sự lựa chọn đầu tiên, nhưng mỡ sẽ được sử dụng khi.

(1) Các bộ phận bôi trơn khó tiếp cận hoặc yêu cầu bôi trơn không thường xuyên.

(2) Vấn đề làm kín hiệu quả nhằm chống lại sự nhiễm bẩn là yêu cầu rất quan trọng.

(3) Hệ thống, thiết bị không có khả năng lưu trữ dầu.

(4) Ứng dụng phổ biến nhất: ổ trục, bánh răng, khớp nối.

shell-gadus-s1-og-200
Chức năng của mỡ bôi trơn Shell Gadus S1 OG 200

Chức năng như một chất bôi trơn: Chịu tải va đập (khi stop/ star). Chịu được môi trường nước & nhiễm bẩn. Chịu sự thay đổi của nhiệt độ, thời gian bôi trơn dài.

Chức năng ở yên một chỗ: Bám dính các bề mặt, chống lại tác động của nước rửa trôi. Duy trì độ quánh hoặc độ ổn định cơ học khi nhiệt độ thay đổi, mài mòn & rung động. Chất làm đặc là thành phần quyết định đảm bảo mỡ ở yên một chỗ.

Trong dãy sản phẩm Shell Gadus tại thị trường Việt Nam, đây là mã duy nhất cấp S1. Sản phẩm này được tạo ra từ nhựa đường, giá rẻ, cặn bẩn nhiều, phải thay liên tục. Chữ “OG” viết tắt của từ “Open Gear” – mỡ chuyên dùng cho bánh răng hở. Ở nơi tiếp xúc trực tiếp với nhiều bụi bẩn nhất. Nên chỉ cần loại mỡ giá rẻ, chống ăn mòn, chịu tải, có khả năng bám dính & kháng nước cực tốt. Shell Gadus S1 OG 200 là sản phẩm phù hợp nhất.

CÁC SẢN PHẨM – SHELL GADUS SERIES

Dãy sản phẩm mới Shell Gadus có một hệ thống đặt tên được đơn giản hóa. Giúp dễ dàng chọn lựa với cấp độ và lợi ích sản phẩm được thể hiện rõ. Tính năng sản phẩm được cải thiện và phạm vi chấp thuận của các nhà sản xuất thiết bị công nghiệp được mở rộng. Từ rất nhiều tên gọi sản phẩm khác nhau của mỡ như: Shell Alvania, Shell Albida, Shell Retinax, Shell Stamina,… Danh mục sản phẩm mới bây giờ chỉ có một tên gọi duy nhất là “Shell Gadus”.

shell-gadus

Cấu trúc tên gọi sản phẩm mới, nhãn hiệu, màu sắc theo cấp độ nhớt được áp dụng cho toàn bộ dòng sản phẩm Shell Gadus. Có thể hiểu đơn giản như sau:

GADUS Tên mỡ Shell
S1 – S5 Cấp chất lượng, dầu gốc
V, T, U, OG Chất làm đặc
100, 220, 460 Độ nhớt tương ứng
A, C, D, L, J Ứng dụng đặc biệt
00, 0, 1, 2, 3 Cấp NLGI

 

Tư vấn Tham khảo Đại diện Shell về các ứng dụng không được đề cập tại đây.

Độ nhớt: ISO VG 100, NLGI 2

Bao bì: 18 Kg, 180Kg

dịch vụ kỹ thuật

NHÀ CUNG CẤP DẦU NHỚT CHIẾN LƯỢC CASTROL - HOUGHTON TECTYL

đối tác & khách hàng

NHÀ CUNG CẤP DẦU NHỚT CHIẾN LƯỢC CASTROL - HOUGHTON TECTYL